Wikibooks
viwikibooks
https://vi.wikibooks.org/wiki/Trang_Ch%C3%ADnh
MediaWiki 1.45.0-wmf.9
first-letter
Phương tiện
Đặc biệt
Thảo luận
Thành viên
Thảo luận Thành viên
Wikibooks
Thảo luận Wikibooks
Tập tin
Thảo luận Tập tin
MediaWiki
Thảo luận MediaWiki
Bản mẫu
Thảo luận Bản mẫu
Trợ giúp
Thảo luận Trợ giúp
Thể loại
Thảo luận Thể loại
Chủ đề
Thảo luận Chủ đề
Trẻ em
Thảo luận Trẻ em
Nấu ăn
Thảo luận Nấu ăn
TimedText
TimedText talk
Mô đun
Thảo luận Mô đun
Điện
0
107801
528202
527521
2025-07-08T14:25:30Z
205.189.94.88
/* Quang tuyến nhiệt điện */
528202
wikitext
text/x-wiki
[[Thể loại: Vật lý]][[Thể loại:Sách Điện]]
[[File:Lightning3.jpg|200px|right]]
Từ thời cổ đại người ta đã biết đến và nghiên cứu các hiện tượng điện, mặc dù lý thuyết về điện mới thực sự phát triển từ thế kỷ 17 và 18. Tuy thế, những ứng dụng của điện trong giai đoạn này vẫn còn ít cho đến cuối thế kỷ 19 với sự bùng nổ của ngành kỹ thuật điện đưa nó vào ứng dụng trong công nghiệp và sinh hoạt hàng ngày.
Sự phát triển nhanh chóng của kỹ thuật và công nghệ điện đã làm thay đổi nền công nghiệp chạy bằng hơi nước trước đó cũng như thay đổi xã hội loài người. Tính linh hoạt của điện cho phép con người có thể ứng dụng nó vào vô số lĩnh vực như giao thông, ứng dụng nhiệt, chiếu sáng, viễn thông, và máy tính điện tử. Năng lượng điện ngày nay trở thành xương sống trong mọi công nghệ hiện đại. Điện là tập hợp các hiện tượng vật lý đi kèm với sự có mặt và dịch chuyển của dòng điện tích. Trong các hiện tượng điện, các điện tích tạo ra trường điện từ mà trường này lại tác động đến các điện tích khác.
==Điện giải==
Điện giải là phản ứng hóa học giửa hai kim loại và axit tạo ra [[Điện DC]] ột loại điện có điện thế không đổi theo thời gian . Điện giải được dùng tao ra Bình ắc ki cung cấp điện thế từ 5-12v
: [[Tập tin:Secondary Cell Diagram.svg|200px|Sơ đồ bình ắc quy]] [[Tập tin:Photo-CarBattery.jpg|200px|Ắc quy chì]]
==Điện cực==
Phản ứng hóa học giửa kim loại và axit tạo ra Điện . Điện cực được dùng tao ra Điện DC có điện 1.5 - 3.0 V
:[[Tập tin:Dry cell (PSF).png|200px]][[Tập tin:Batteries.jpg|200px]]
==Quang tuyến nhiệt điện==
Quang tuyến nhiệt tạo ra điện không thay đổi theo thời gian được gọi là Điện DC
:<math>v(t)=V</math>
==Biến điện AC ra điện DC==
Biến điện AC ra điện DC là một bộ phận điện tử có khả năng Biến điện AC ra điện DC . Với điện thế nhập điện AC có cường độ 120v 60Hz , cho điện thế xuất là điện DC có cường độ 10v, 5v ...
Mạch điện Biến điện AC ra điện DC
:[[File:Simple_dc_power_supply_schematic.png|800px]]
==Điện cảm ứng từ==
Điện AC được tạo ra từ máy phát điện AC hoạt động trên nguyên tắc Điện cảm ứng từ tạo ra điện thế thay đổi theo thời gian theo hàm số sóng sin
: [[Tập tin:Elementary generator.svg|200px]] [[Tập_tin:Wave.png|200px]]
==Điện DC==
Điện DC cho một điện thế không đổi theo theo thời gian .
=== Ký hiệu ===
:[[File:Voltage_Source.svg|100px]]
=== Công thức tóan ===
:<math>v(t)=V</math>
===Tính chất===
:<math>I = \frac{Q}{t}</math>
:<math>Q = I t</math>
:<math>V = \frac{W}{Q}</math>
:<math>W = Q V</math>
:<math>E = \frac{W}{t} = \frac{QV}{t} = I V</math>
==Điện AC==
Điện AC cho một điện thế thay đổi theo thay đổi thời gian
=== Ký hiệu ===
:[[File:Voltage_Source_(AC).svg|100px]]
=== Công thức tóan ===
:<math>v(t)=V sin \omega t</math>
===Tính chất===
:<math>i(t) = \frac{dQ(t)}{dt}</math>
:<math>Q(t) = \int i(t) dt</math>
:<math>v(t) = \frac{dW(t)}{dQ(t)}</math>
:<math>W(t) = \int v(t) dQ(t) = \int v(t) i(t) dt</math>
:<math>E = \frac{dW(t)}{dt} = \frac{d}{dt} \int v(t) i(t) dt</math>
2zqo35tgvu5kelnw21dirk6s8hy1kja
528203
528202
2025-07-08T14:26:24Z
205.189.94.88
/* Điện cảm ứng từ */
528203
wikitext
text/x-wiki
[[Thể loại: Vật lý]][[Thể loại:Sách Điện]]
[[File:Lightning3.jpg|200px|right]]
Từ thời cổ đại người ta đã biết đến và nghiên cứu các hiện tượng điện, mặc dù lý thuyết về điện mới thực sự phát triển từ thế kỷ 17 và 18. Tuy thế, những ứng dụng của điện trong giai đoạn này vẫn còn ít cho đến cuối thế kỷ 19 với sự bùng nổ của ngành kỹ thuật điện đưa nó vào ứng dụng trong công nghiệp và sinh hoạt hàng ngày.
Sự phát triển nhanh chóng của kỹ thuật và công nghệ điện đã làm thay đổi nền công nghiệp chạy bằng hơi nước trước đó cũng như thay đổi xã hội loài người. Tính linh hoạt của điện cho phép con người có thể ứng dụng nó vào vô số lĩnh vực như giao thông, ứng dụng nhiệt, chiếu sáng, viễn thông, và máy tính điện tử. Năng lượng điện ngày nay trở thành xương sống trong mọi công nghệ hiện đại. Điện là tập hợp các hiện tượng vật lý đi kèm với sự có mặt và dịch chuyển của dòng điện tích. Trong các hiện tượng điện, các điện tích tạo ra trường điện từ mà trường này lại tác động đến các điện tích khác.
==Điện giải==
Điện giải là phản ứng hóa học giửa hai kim loại và axit tạo ra [[Điện DC]] ột loại điện có điện thế không đổi theo thời gian . Điện giải được dùng tao ra Bình ắc ki cung cấp điện thế từ 5-12v
: [[Tập tin:Secondary Cell Diagram.svg|200px|Sơ đồ bình ắc quy]] [[Tập tin:Photo-CarBattery.jpg|200px|Ắc quy chì]]
==Điện cực==
Phản ứng hóa học giửa kim loại và axit tạo ra Điện . Điện cực được dùng tao ra Điện DC có điện 1.5 - 3.0 V
:[[Tập tin:Dry cell (PSF).png|200px]][[Tập tin:Batteries.jpg|200px]]
==Quang tuyến nhiệt điện==
Quang tuyến nhiệt tạo ra điện không thay đổi theo thời gian được gọi là Điện DC
:<math>v(t)=V</math>
==Biến điện AC ra điện DC==
Biến điện AC ra điện DC là một bộ phận điện tử có khả năng Biến điện AC ra điện DC . Với điện thế nhập điện AC có cường độ 120v 60Hz , cho điện thế xuất là điện DC có cường độ 10v, 5v ...
Mạch điện Biến điện AC ra điện DC
:[[File:Simple_dc_power_supply_schematic.png|800px]]
==Điện cảm ứng từ==
Điện AC được tạo ra từ máy phát điện AC hoạt động trên nguyên tắc Điện cảm ứng từ tạo ra điện thế thay đổi theo thời gian theo hàm số sóng sin
: [[Tập tin:Elementary generator.svg|200px]] [[Tập_tin:Wave.png|200px]]
:<math>v(t) = V sin \omega t</math>
==Điện DC==
Điện DC cho một điện thế không đổi theo theo thời gian .
=== Ký hiệu ===
:[[File:Voltage_Source.svg|100px]]
=== Công thức tóan ===
:<math>v(t)=V</math>
===Tính chất===
:<math>I = \frac{Q}{t}</math>
:<math>Q = I t</math>
:<math>V = \frac{W}{Q}</math>
:<math>W = Q V</math>
:<math>E = \frac{W}{t} = \frac{QV}{t} = I V</math>
==Điện AC==
Điện AC cho một điện thế thay đổi theo thay đổi thời gian
=== Ký hiệu ===
:[[File:Voltage_Source_(AC).svg|100px]]
=== Công thức tóan ===
:<math>v(t)=V sin \omega t</math>
===Tính chất===
:<math>i(t) = \frac{dQ(t)}{dt}</math>
:<math>Q(t) = \int i(t) dt</math>
:<math>v(t) = \frac{dW(t)}{dQ(t)}</math>
:<math>W(t) = \int v(t) dQ(t) = \int v(t) i(t) dt</math>
:<math>E = \frac{dW(t)}{dt} = \frac{d}{dt} \int v(t) i(t) dt</math>
5bh7unk8kb3fe3flsrcu9sswtca1rlq
528204
528203
2025-07-08T14:27:05Z
205.189.94.88
/* Điện cảm ứng từ */
528204
wikitext
text/x-wiki
[[Thể loại: Vật lý]][[Thể loại:Sách Điện]]
[[File:Lightning3.jpg|200px|right]]
Từ thời cổ đại người ta đã biết đến và nghiên cứu các hiện tượng điện, mặc dù lý thuyết về điện mới thực sự phát triển từ thế kỷ 17 và 18. Tuy thế, những ứng dụng của điện trong giai đoạn này vẫn còn ít cho đến cuối thế kỷ 19 với sự bùng nổ của ngành kỹ thuật điện đưa nó vào ứng dụng trong công nghiệp và sinh hoạt hàng ngày.
Sự phát triển nhanh chóng của kỹ thuật và công nghệ điện đã làm thay đổi nền công nghiệp chạy bằng hơi nước trước đó cũng như thay đổi xã hội loài người. Tính linh hoạt của điện cho phép con người có thể ứng dụng nó vào vô số lĩnh vực như giao thông, ứng dụng nhiệt, chiếu sáng, viễn thông, và máy tính điện tử. Năng lượng điện ngày nay trở thành xương sống trong mọi công nghệ hiện đại. Điện là tập hợp các hiện tượng vật lý đi kèm với sự có mặt và dịch chuyển của dòng điện tích. Trong các hiện tượng điện, các điện tích tạo ra trường điện từ mà trường này lại tác động đến các điện tích khác.
==Điện giải==
Điện giải là phản ứng hóa học giửa hai kim loại và axit tạo ra [[Điện DC]] ột loại điện có điện thế không đổi theo thời gian . Điện giải được dùng tao ra Bình ắc ki cung cấp điện thế từ 5-12v
: [[Tập tin:Secondary Cell Diagram.svg|200px|Sơ đồ bình ắc quy]] [[Tập tin:Photo-CarBattery.jpg|200px|Ắc quy chì]]
==Điện cực==
Phản ứng hóa học giửa kim loại và axit tạo ra Điện . Điện cực được dùng tao ra Điện DC có điện 1.5 - 3.0 V
:[[Tập tin:Dry cell (PSF).png|200px]][[Tập tin:Batteries.jpg|200px]]
==Quang tuyến nhiệt điện==
Quang tuyến nhiệt tạo ra điện không thay đổi theo thời gian được gọi là Điện DC
:<math>v(t)=V</math>
==Biến điện AC ra điện DC==
Biến điện AC ra điện DC là một bộ phận điện tử có khả năng Biến điện AC ra điện DC . Với điện thế nhập điện AC có cường độ 120v 60Hz , cho điện thế xuất là điện DC có cường độ 10v, 5v ...
Mạch điện Biến điện AC ra điện DC
:[[File:Simple_dc_power_supply_schematic.png|800px]]
==Điện cảm ứng từ==
Điện AC được tạo ra từ máy phát điện AC hoạt động trên nguyên tắc Điện cảm ứng từ tạo ra điện thế thay đổi theo thời gian theo hàm số sóng sin
: [[Tập tin:Elementary generator.svg|200px]] [[Tập_tin:Wave.png|200px]]
Điện AC có hàm số toán như sau
:<math>v(t) = V sin \omega t</math>
==Điện DC==
Điện DC cho một điện thế không đổi theo theo thời gian .
=== Ký hiệu ===
:[[File:Voltage_Source.svg|100px]]
=== Công thức tóan ===
:<math>v(t)=V</math>
===Tính chất===
:<math>I = \frac{Q}{t}</math>
:<math>Q = I t</math>
:<math>V = \frac{W}{Q}</math>
:<math>W = Q V</math>
:<math>E = \frac{W}{t} = \frac{QV}{t} = I V</math>
==Điện AC==
Điện AC cho một điện thế thay đổi theo thay đổi thời gian
=== Ký hiệu ===
:[[File:Voltage_Source_(AC).svg|100px]]
=== Công thức tóan ===
:<math>v(t)=V sin \omega t</math>
===Tính chất===
:<math>i(t) = \frac{dQ(t)}{dt}</math>
:<math>Q(t) = \int i(t) dt</math>
:<math>v(t) = \frac{dW(t)}{dQ(t)}</math>
:<math>W(t) = \int v(t) dQ(t) = \int v(t) i(t) dt</math>
:<math>E = \frac{dW(t)}{dt} = \frac{d}{dt} \int v(t) i(t) dt</math>
2fv052mior0d4xytgrcl2wtjetvmova
528205
528204
2025-07-08T14:27:42Z
205.189.94.88
528205
wikitext
text/x-wiki
[[Thể loại: Vật lý]]
[[File:Lightning3.jpg|200px|right]]
Từ thời cổ đại người ta đã biết đến và nghiên cứu các hiện tượng điện, mặc dù lý thuyết về điện mới thực sự phát triển từ thế kỷ 17 và 18. Tuy thế, những ứng dụng của điện trong giai đoạn này vẫn còn ít cho đến cuối thế kỷ 19 với sự bùng nổ của ngành kỹ thuật điện đưa nó vào ứng dụng trong công nghiệp và sinh hoạt hàng ngày.
Sự phát triển nhanh chóng của kỹ thuật và công nghệ điện đã làm thay đổi nền công nghiệp chạy bằng hơi nước trước đó cũng như thay đổi xã hội loài người. Tính linh hoạt của điện cho phép con người có thể ứng dụng nó vào vô số lĩnh vực như giao thông, ứng dụng nhiệt, chiếu sáng, viễn thông, và máy tính điện tử. Năng lượng điện ngày nay trở thành xương sống trong mọi công nghệ hiện đại. Điện là tập hợp các hiện tượng vật lý đi kèm với sự có mặt và dịch chuyển của dòng điện tích. Trong các hiện tượng điện, các điện tích tạo ra trường điện từ mà trường này lại tác động đến các điện tích khác.
==Điện giải==
Điện giải là phản ứng hóa học giửa hai kim loại và axit tạo ra [[Điện DC]] ột loại điện có điện thế không đổi theo thời gian . Điện giải được dùng tao ra Bình ắc ki cung cấp điện thế từ 5-12v
: [[Tập tin:Secondary Cell Diagram.svg|200px|Sơ đồ bình ắc quy]] [[Tập tin:Photo-CarBattery.jpg|200px|Ắc quy chì]]
==Điện cực==
Phản ứng hóa học giửa kim loại và axit tạo ra Điện . Điện cực được dùng tao ra Điện DC có điện 1.5 - 3.0 V
:[[Tập tin:Dry cell (PSF).png|200px]][[Tập tin:Batteries.jpg|200px]]
==Quang tuyến nhiệt điện==
Quang tuyến nhiệt tạo ra điện không thay đổi theo thời gian được gọi là Điện DC
:<math>v(t)=V</math>
==Biến điện AC ra điện DC==
Biến điện AC ra điện DC là một bộ phận điện tử có khả năng Biến điện AC ra điện DC . Với điện thế nhập điện AC có cường độ 120v 60Hz , cho điện thế xuất là điện DC có cường độ 10v, 5v ...
Mạch điện Biến điện AC ra điện DC
:[[File:Simple_dc_power_supply_schematic.png|800px]]
==Điện cảm ứng từ==
Điện AC được tạo ra từ máy phát điện AC hoạt động trên nguyên tắc Điện cảm ứng từ tạo ra điện thế thay đổi theo thời gian theo hàm số sóng sin
: [[Tập tin:Elementary generator.svg|200px]] [[Tập_tin:Wave.png|200px]]
Điện AC có hàm số toán như sau
:<math>v(t) = V sin \omega t</math>
==Điện DC==
Điện DC cho một điện thế không đổi theo theo thời gian .
=== Ký hiệu ===
:[[File:Voltage_Source.svg|100px]]
=== Công thức tóan ===
:<math>v(t)=V</math>
===Tính chất===
:<math>I = \frac{Q}{t}</math>
:<math>Q = I t</math>
:<math>V = \frac{W}{Q}</math>
:<math>W = Q V</math>
:<math>E = \frac{W}{t} = \frac{QV}{t} = I V</math>
==Điện AC==
Điện AC cho một điện thế thay đổi theo thay đổi thời gian
=== Ký hiệu ===
:[[File:Voltage_Source_(AC).svg|100px]]
=== Công thức tóan ===
:<math>v(t)=V sin \omega t</math>
===Tính chất===
:<math>i(t) = \frac{dQ(t)}{dt}</math>
:<math>Q(t) = \int i(t) dt</math>
:<math>v(t) = \frac{dW(t)}{dQ(t)}</math>
:<math>W(t) = \int v(t) dQ(t) = \int v(t) i(t) dt</math>
:<math>E = \frac{dW(t)}{dt} = \frac{d}{dt} \int v(t) i(t) dt</math>
dft7vy5y0qlm8c1tu7cbo7b6z4bco95
528206
528205
2025-07-08T14:28:53Z
205.189.94.88
528206
wikitext
text/x-wiki
[[Thể loại: Vật lý]]
[[File:Lightning3.jpg|200px|right]]
Từ thời cổ đại người ta đã biết đến và nghiên cứu các hiện tượng điện, mặc dù lý thuyết về điện mới thực sự phát triển từ thế kỷ 17 và 18. Tuy thế, những ứng dụng của điện trong giai đoạn này vẫn còn ít cho đến cuối thế kỷ 19 với sự bùng nổ của ngành kỹ thuật điện đưa nó vào ứng dụng trong công nghiệp và sinh hoạt hàng ngày.
Sự phát triển nhanh chóng của kỹ thuật và công nghệ điện đã làm thay đổi nền công nghiệp chạy bằng hơi nước trước đó cũng như thay đổi xã hội loài người. Tính linh hoạt của điện cho phép con người có thể ứng dụng nó vào vô số lĩnh vực như giao thông, ứng dụng nhiệt, chiếu sáng, viễn thông, và máy tính điện tử. Năng lượng điện ngày nay trở thành xương sống trong mọi công nghệ hiện đại. Điện là tập hợp các hiện tượng vật lý đi kèm với sự có mặt và dịch chuyển của dòng điện tích. Trong các hiện tượng điện, các điện tích tạo ra trường điện từ mà trường này lại tác động đến các điện tích khác.
==Điện DC==
===Điện giải===
Điện giải là phản ứng hóa học giửa hai kim loại và axit tạo ra [[Điện DC]] ột loại điện có điện thế không đổi theo thời gian . Điện giải được dùng tao ra Bình ắc ki cung cấp điện thế từ 5-12v
: [[Tập tin:Secondary Cell Diagram.svg|200px|Sơ đồ bình ắc quy]] [[Tập tin:Photo-CarBattery.jpg|200px|Ắc quy chì]]
===Điện cực===
Phản ứng hóa học giửa kim loại và axit tạo ra Điện . Điện cực được dùng tao ra Điện DC có điện 1.5 - 3.0 V
:[[Tập tin:Dry cell (PSF).png|200px]][[Tập tin:Batteries.jpg|200px]]
===Quang tuyến nhiệt điện===
Quang tuyến nhiệt tạo ra điện không thay đổi theo thời gian được gọi là Điện DC
:<math>v(t)=V</math>
===Biến điện AC ra điện DC===
Biến điện AC ra điện DC là một bộ phận điện tử có khả năng Biến điện AC ra điện DC . Với điện thế nhập điện AC có cường độ 120v 60Hz , cho điện thế xuất là điện DC có cường độ 10v, 5v ...
Mạch điện Biến điện AC ra điện DC
:[[File:Simple_dc_power_supply_schematic.png|800px]]
==Điện AC==
===Điện cảm ứng từ===
Điện AC được tạo ra từ máy phát điện AC hoạt động trên nguyên tắc Điện cảm ứng từ tạo ra điện thế thay đổi theo thời gian theo hàm số sóng sin
: [[Tập tin:Elementary generator.svg|200px]] [[Tập_tin:Wave.png|200px]]
Điện AC có hàm số toán như sau
:<math>v(t) = V sin \omega t</math>
==Điện DC==
Điện DC cho một điện thế không đổi theo theo thời gian .
=== Ký hiệu ===
:[[File:Voltage_Source.svg|100px]]
=== Công thức tóan ===
:<math>v(t)=V</math>
===Tính chất===
:<math>I = \frac{Q}{t}</math>
:<math>Q = I t</math>
:<math>V = \frac{W}{Q}</math>
:<math>W = Q V</math>
:<math>E = \frac{W}{t} = \frac{QV}{t} = I V</math>
==Điện AC==
Điện AC cho một điện thế thay đổi theo thay đổi thời gian
=== Ký hiệu ===
:[[File:Voltage_Source_(AC).svg|100px]]
=== Công thức tóan ===
:<math>v(t)=V sin \omega t</math>
===Tính chất===
:<math>i(t) = \frac{dQ(t)}{dt}</math>
:<math>Q(t) = \int i(t) dt</math>
:<math>v(t) = \frac{dW(t)}{dQ(t)}</math>
:<math>W(t) = \int v(t) dQ(t) = \int v(t) i(t) dt</math>
:<math>E = \frac{dW(t)}{dt} = \frac{d}{dt} \int v(t) i(t) dt</math>
l3kryb73twzz232lyc839qxzuxeavq8
528207
528206
2025-07-08T14:29:19Z
205.189.94.88
/* Điện DC */
528207
wikitext
text/x-wiki
[[Thể loại: Vật lý]]
[[File:Lightning3.jpg|200px|right]]
Từ thời cổ đại người ta đã biết đến và nghiên cứu các hiện tượng điện, mặc dù lý thuyết về điện mới thực sự phát triển từ thế kỷ 17 và 18. Tuy thế, những ứng dụng của điện trong giai đoạn này vẫn còn ít cho đến cuối thế kỷ 19 với sự bùng nổ của ngành kỹ thuật điện đưa nó vào ứng dụng trong công nghiệp và sinh hoạt hàng ngày.
Sự phát triển nhanh chóng của kỹ thuật và công nghệ điện đã làm thay đổi nền công nghiệp chạy bằng hơi nước trước đó cũng như thay đổi xã hội loài người. Tính linh hoạt của điện cho phép con người có thể ứng dụng nó vào vô số lĩnh vực như giao thông, ứng dụng nhiệt, chiếu sáng, viễn thông, và máy tính điện tử. Năng lượng điện ngày nay trở thành xương sống trong mọi công nghệ hiện đại. Điện là tập hợp các hiện tượng vật lý đi kèm với sự có mặt và dịch chuyển của dòng điện tích. Trong các hiện tượng điện, các điện tích tạo ra trường điện từ mà trường này lại tác động đến các điện tích khác.
==Điện DC==
===Điện giải===
Điện giải là phản ứng hóa học giửa hai kim loại và axit tạo ra [[Điện DC]] ột loại điện có điện thế không đổi theo thời gian . Điện giải được dùng tao ra Bình ắc ki cung cấp điện thế từ 5-12v
: [[Tập tin:Secondary Cell Diagram.svg|200px|Sơ đồ bình ắc quy]] [[Tập tin:Photo-CarBattery.jpg|200px|Ắc quy chì]]
===Điện cực===
Phản ứng hóa học giửa kim loại và axit tạo ra Điện . Điện cực được dùng tao ra Điện DC có điện 1.5 - 3.0 V
:[[Tập tin:Dry cell (PSF).png|200px]][[Tập tin:Batteries.jpg|200px]]
===Quang tuyến nhiệt điện===
Quang tuyến nhiệt tạo ra điện không thay đổi theo thời gian được gọi là Điện DC
:<math>v(t)=V</math>
===Biến điện AC ra điện DC===
Biến điện AC ra điện DC là một bộ phận điện tử có khả năng Biến điện AC ra điện DC . Với điện thế nhập điện AC có cường độ 120v 60Hz , cho điện thế xuất là điện DC có cường độ 10v, 5v ...
Mạch điện Biến điện AC ra điện DC
:[[File:Simple_dc_power_supply_schematic.png|800px]]
==Điện AC==
===Điện cảm ứng từ===
Điện AC được tạo ra từ máy phát điện AC hoạt động trên nguyên tắc Điện cảm ứng từ tạo ra điện thế thay đổi theo thời gian theo hàm số sóng sin
: [[Tập tin:Elementary generator.svg|200px]] [[Tập_tin:Wave.png|200px]]
Điện AC có hàm số toán như sau
:<math>v(t) = V sin \omega t</math>
==Điện AC==
Điện AC cho một điện thế thay đổi theo thay đổi thời gian
=== Ký hiệu ===
:[[File:Voltage_Source_(AC).svg|100px]]
=== Công thức tóan ===
:<math>v(t)=V sin \omega t</math>
===Tính chất===
:<math>i(t) = \frac{dQ(t)}{dt}</math>
:<math>Q(t) = \int i(t) dt</math>
:<math>v(t) = \frac{dW(t)}{dQ(t)}</math>
:<math>W(t) = \int v(t) dQ(t) = \int v(t) i(t) dt</math>
:<math>E = \frac{dW(t)}{dt} = \frac{d}{dt} \int v(t) i(t) dt</math>
9dednlhbflnm61kqjxsdutmmk33l2v3
528208
528207
2025-07-08T14:29:30Z
205.189.94.88
/* Điện DC */
528208
wikitext
text/x-wiki
[[Thể loại: Vật lý]]
[[File:Lightning3.jpg|200px|right]]
Từ thời cổ đại người ta đã biết đến và nghiên cứu các hiện tượng điện, mặc dù lý thuyết về điện mới thực sự phát triển từ thế kỷ 17 và 18. Tuy thế, những ứng dụng của điện trong giai đoạn này vẫn còn ít cho đến cuối thế kỷ 19 với sự bùng nổ của ngành kỹ thuật điện đưa nó vào ứng dụng trong công nghiệp và sinh hoạt hàng ngày.
Sự phát triển nhanh chóng của kỹ thuật và công nghệ điện đã làm thay đổi nền công nghiệp chạy bằng hơi nước trước đó cũng như thay đổi xã hội loài người. Tính linh hoạt của điện cho phép con người có thể ứng dụng nó vào vô số lĩnh vực như giao thông, ứng dụng nhiệt, chiếu sáng, viễn thông, và máy tính điện tử. Năng lượng điện ngày nay trở thành xương sống trong mọi công nghệ hiện đại. Điện là tập hợp các hiện tượng vật lý đi kèm với sự có mặt và dịch chuyển của dòng điện tích. Trong các hiện tượng điện, các điện tích tạo ra trường điện từ mà trường này lại tác động đến các điện tích khác.
==Điện DC==
Điện DC cho một điện thế không đổi theo theo thời gian .
=== Ký hiệu ===
:[[File:Voltage_Source.svg|100px]]
=== Công thức tóan ===
:<math>v(t)=V</math>
===Tính chất===
:<math>I = \frac{Q}{t}</math>
:<math>Q = I t</math>
:<math>V = \frac{W}{Q}</math>
:<math>W = Q V</math>
:<math>E = \frac{W}{t} = \frac{QV}{t} = I V</math>
===Điện giải===
Điện giải là phản ứng hóa học giửa hai kim loại và axit tạo ra [[Điện DC]] ột loại điện có điện thế không đổi theo thời gian . Điện giải được dùng tao ra Bình ắc ki cung cấp điện thế từ 5-12v
: [[Tập tin:Secondary Cell Diagram.svg|200px|Sơ đồ bình ắc quy]] [[Tập tin:Photo-CarBattery.jpg|200px|Ắc quy chì]]
===Điện cực===
Phản ứng hóa học giửa kim loại và axit tạo ra Điện . Điện cực được dùng tao ra Điện DC có điện 1.5 - 3.0 V
:[[Tập tin:Dry cell (PSF).png|200px]][[Tập tin:Batteries.jpg|200px]]
===Quang tuyến nhiệt điện===
Quang tuyến nhiệt tạo ra điện không thay đổi theo thời gian được gọi là Điện DC
:<math>v(t)=V</math>
===Biến điện AC ra điện DC===
Biến điện AC ra điện DC là một bộ phận điện tử có khả năng Biến điện AC ra điện DC . Với điện thế nhập điện AC có cường độ 120v 60Hz , cho điện thế xuất là điện DC có cường độ 10v, 5v ...
Mạch điện Biến điện AC ra điện DC
:[[File:Simple_dc_power_supply_schematic.png|800px]]
==Điện AC==
===Điện cảm ứng từ===
Điện AC được tạo ra từ máy phát điện AC hoạt động trên nguyên tắc Điện cảm ứng từ tạo ra điện thế thay đổi theo thời gian theo hàm số sóng sin
: [[Tập tin:Elementary generator.svg|200px]] [[Tập_tin:Wave.png|200px]]
Điện AC có hàm số toán như sau
:<math>v(t) = V sin \omega t</math>
==Điện AC==
Điện AC cho một điện thế thay đổi theo thay đổi thời gian
=== Ký hiệu ===
:[[File:Voltage_Source_(AC).svg|100px]]
=== Công thức tóan ===
:<math>v(t)=V sin \omega t</math>
===Tính chất===
:<math>i(t) = \frac{dQ(t)}{dt}</math>
:<math>Q(t) = \int i(t) dt</math>
:<math>v(t) = \frac{dW(t)}{dQ(t)}</math>
:<math>W(t) = \int v(t) dQ(t) = \int v(t) i(t) dt</math>
:<math>E = \frac{dW(t)}{dt} = \frac{d}{dt} \int v(t) i(t) dt</math>
sj5lowgk3wq6egs2poc69i8ukpvj65a
528209
528208
2025-07-08T14:30:04Z
205.189.94.88
/* Điện AC */
528209
wikitext
text/x-wiki
[[Thể loại: Vật lý]]
[[File:Lightning3.jpg|200px|right]]
Từ thời cổ đại người ta đã biết đến và nghiên cứu các hiện tượng điện, mặc dù lý thuyết về điện mới thực sự phát triển từ thế kỷ 17 và 18. Tuy thế, những ứng dụng của điện trong giai đoạn này vẫn còn ít cho đến cuối thế kỷ 19 với sự bùng nổ của ngành kỹ thuật điện đưa nó vào ứng dụng trong công nghiệp và sinh hoạt hàng ngày.
Sự phát triển nhanh chóng của kỹ thuật và công nghệ điện đã làm thay đổi nền công nghiệp chạy bằng hơi nước trước đó cũng như thay đổi xã hội loài người. Tính linh hoạt của điện cho phép con người có thể ứng dụng nó vào vô số lĩnh vực như giao thông, ứng dụng nhiệt, chiếu sáng, viễn thông, và máy tính điện tử. Năng lượng điện ngày nay trở thành xương sống trong mọi công nghệ hiện đại. Điện là tập hợp các hiện tượng vật lý đi kèm với sự có mặt và dịch chuyển của dòng điện tích. Trong các hiện tượng điện, các điện tích tạo ra trường điện từ mà trường này lại tác động đến các điện tích khác.
==Điện DC==
Điện DC cho một điện thế không đổi theo theo thời gian .
=== Ký hiệu ===
:[[File:Voltage_Source.svg|100px]]
=== Công thức tóan ===
:<math>v(t)=V</math>
===Tính chất===
:<math>I = \frac{Q}{t}</math>
:<math>Q = I t</math>
:<math>V = \frac{W}{Q}</math>
:<math>W = Q V</math>
:<math>E = \frac{W}{t} = \frac{QV}{t} = I V</math>
===Điện giải===
Điện giải là phản ứng hóa học giửa hai kim loại và axit tạo ra [[Điện DC]] ột loại điện có điện thế không đổi theo thời gian . Điện giải được dùng tao ra Bình ắc ki cung cấp điện thế từ 5-12v
: [[Tập tin:Secondary Cell Diagram.svg|200px|Sơ đồ bình ắc quy]] [[Tập tin:Photo-CarBattery.jpg|200px|Ắc quy chì]]
===Điện cực===
Phản ứng hóa học giửa kim loại và axit tạo ra Điện . Điện cực được dùng tao ra Điện DC có điện 1.5 - 3.0 V
:[[Tập tin:Dry cell (PSF).png|200px]][[Tập tin:Batteries.jpg|200px]]
===Quang tuyến nhiệt điện===
Quang tuyến nhiệt tạo ra điện không thay đổi theo thời gian được gọi là Điện DC
:<math>v(t)=V</math>
===Biến điện AC ra điện DC===
Biến điện AC ra điện DC là một bộ phận điện tử có khả năng Biến điện AC ra điện DC . Với điện thế nhập điện AC có cường độ 120v 60Hz , cho điện thế xuất là điện DC có cường độ 10v, 5v ...
Mạch điện Biến điện AC ra điện DC
:[[File:Simple_dc_power_supply_schematic.png|800px]]
==Điện AC==
===Điện cảm ứng từ===
Điện AC được tạo ra từ máy phát điện AC hoạt động trên nguyên tắc Điện cảm ứng từ tạo ra điện thế thay đổi theo thời gian theo hàm số sóng sin
: [[Tập tin:Elementary generator.svg|200px]] [[Tập_tin:Wave.png|200px]]
Điện AC có hàm số toán như sau
:<math>v(t) = V sin \omega t</math>
sggg0i2avv126z7a35t0u3vx08bdh1l
528210
528209
2025-07-08T14:30:17Z
205.189.94.88
/* Điện AC */
528210
wikitext
text/x-wiki
[[Thể loại: Vật lý]]
[[File:Lightning3.jpg|200px|right]]
Từ thời cổ đại người ta đã biết đến và nghiên cứu các hiện tượng điện, mặc dù lý thuyết về điện mới thực sự phát triển từ thế kỷ 17 và 18. Tuy thế, những ứng dụng của điện trong giai đoạn này vẫn còn ít cho đến cuối thế kỷ 19 với sự bùng nổ của ngành kỹ thuật điện đưa nó vào ứng dụng trong công nghiệp và sinh hoạt hàng ngày.
Sự phát triển nhanh chóng của kỹ thuật và công nghệ điện đã làm thay đổi nền công nghiệp chạy bằng hơi nước trước đó cũng như thay đổi xã hội loài người. Tính linh hoạt của điện cho phép con người có thể ứng dụng nó vào vô số lĩnh vực như giao thông, ứng dụng nhiệt, chiếu sáng, viễn thông, và máy tính điện tử. Năng lượng điện ngày nay trở thành xương sống trong mọi công nghệ hiện đại. Điện là tập hợp các hiện tượng vật lý đi kèm với sự có mặt và dịch chuyển của dòng điện tích. Trong các hiện tượng điện, các điện tích tạo ra trường điện từ mà trường này lại tác động đến các điện tích khác.
==Điện DC==
Điện DC cho một điện thế không đổi theo theo thời gian .
=== Ký hiệu ===
:[[File:Voltage_Source.svg|100px]]
=== Công thức tóan ===
:<math>v(t)=V</math>
===Tính chất===
:<math>I = \frac{Q}{t}</math>
:<math>Q = I t</math>
:<math>V = \frac{W}{Q}</math>
:<math>W = Q V</math>
:<math>E = \frac{W}{t} = \frac{QV}{t} = I V</math>
===Điện giải===
Điện giải là phản ứng hóa học giửa hai kim loại và axit tạo ra [[Điện DC]] ột loại điện có điện thế không đổi theo thời gian . Điện giải được dùng tao ra Bình ắc ki cung cấp điện thế từ 5-12v
: [[Tập tin:Secondary Cell Diagram.svg|200px|Sơ đồ bình ắc quy]] [[Tập tin:Photo-CarBattery.jpg|200px|Ắc quy chì]]
===Điện cực===
Phản ứng hóa học giửa kim loại và axit tạo ra Điện . Điện cực được dùng tao ra Điện DC có điện 1.5 - 3.0 V
:[[Tập tin:Dry cell (PSF).png|200px]][[Tập tin:Batteries.jpg|200px]]
===Quang tuyến nhiệt điện===
Quang tuyến nhiệt tạo ra điện không thay đổi theo thời gian được gọi là Điện DC
:<math>v(t)=V</math>
===Biến điện AC ra điện DC===
Biến điện AC ra điện DC là một bộ phận điện tử có khả năng Biến điện AC ra điện DC . Với điện thế nhập điện AC có cường độ 120v 60Hz , cho điện thế xuất là điện DC có cường độ 10v, 5v ...
Mạch điện Biến điện AC ra điện DC
:[[File:Simple_dc_power_supply_schematic.png|800px]]
==Điện AC==
Điện AC cho một điện thế thay đổi theo thay đổi thời gian
=== Ký hiệu ===
:[[File:Voltage_Source_(AC).svg|100px]]
=== Công thức tóan ===
:<math>v(t)=V sin \omega t</math>
===Tính chất===
:<math>i(t) = \frac{dQ(t)}{dt}</math>
:<math>Q(t) = \int i(t) dt</math>
:<math>v(t) = \frac{dW(t)}{dQ(t)}</math>
:<math>W(t) = \int v(t) dQ(t) = \int v(t) i(t) dt</math>
:<math>E = \frac{dW(t)}{dt} = \frac{d}{dt} \int v(t) i(t) dt</math>
===Điện cảm ứng từ===
Điện AC được tạo ra từ máy phát điện AC hoạt động trên nguyên tắc Điện cảm ứng từ tạo ra điện thế thay đổi theo thời gian theo hàm số sóng sin
: [[Tập tin:Elementary generator.svg|200px]] [[Tập_tin:Wave.png|200px]]
Điện AC có hàm số toán như sau
:<math>v(t) = V sin \omega t</math>
pus95fm8mejj0asw14hbx2pufku8siw
528211
528210
2025-07-08T14:31:06Z
205.189.94.88
528211
wikitext
text/x-wiki
[[Thể loại: Vật lý]]
[[File:Lightning3.jpg|200px|right]]
Từ thời cổ đại người ta đã biết đến và nghiên cứu các hiện tượng điện, mặc dù lý thuyết về điện mới thực sự phát triển từ thế kỷ 17 và 18. Tuy thế, những ứng dụng của điện trong giai đoạn này vẫn còn ít cho đến cuối thế kỷ 19 với sự bùng nổ của ngành kỹ thuật điện đưa nó vào ứng dụng trong công nghiệp và sinh hoạt hàng ngày.
Sự phát triển nhanh chóng của kỹ thuật và công nghệ điện đã làm thay đổi nền công nghiệp chạy bằng hơi nước trước đó cũng như thay đổi xã hội loài người. Tính linh hoạt của điện cho phép con người có thể ứng dụng nó vào vô số lĩnh vực như giao thông, ứng dụng nhiệt, chiếu sáng, viễn thông, và máy tính điện tử. Năng lượng điện ngày nay trở thành xương sống trong mọi công nghệ hiện đại. Điện là tập hợp các hiện tượng vật lý đi kèm với sự có mặt và dịch chuyển của dòng điện tích. Trong các hiện tượng điện, các điện tích tạo ra trường điện từ mà trường này lại tác động đến các điện tích khác.
==Điện DC==
Điện DC cho một điện thế không đổi theo theo thời gian .
=== Ký hiệu ===
:[[File:Voltage_Source.svg|100px]]
=== Công thức tóan ===
:<math>v(t)=V</math>
===Tính chất===
:<math>I = \frac{Q}{t}</math>
:<math>Q = I t</math>
:<math>V = \frac{W}{Q}</math>
:<math>W = Q V</math>
:<math>E = \frac{W}{t} = \frac{QV}{t} = I V</math>
===Điện giải===
Điện giải là phản ứng hóa học giửa hai kim loại và axit tạo ra [[Điện DC]] ột loại điện có điện thế không đổi theo thời gian . Điện giải được dùng tao ra Bình ắc ki cung cấp điện thế từ 5-12v
: [[Tập tin:Secondary Cell Diagram.svg|200px|Sơ đồ bình ắc quy]] [[Tập tin:Photo-CarBattery.jpg|200px|Ắc quy chì]]
===Điện cực===
Phản ứng hóa học giửa kim loại và axit tạo ra Điện . Điện cực được dùng tao ra Điện DC có điện 1.5 - 3.0 V
:[[Tập tin:Dry cell (PSF).png|200px]][[Tập tin:Batteries.jpg|200px]]
===Quang tuyến nhiệt điện===
Quang tuyến nhiệt tạo ra điện không thay đổi theo thời gian được gọi là Điện DC
:<math>v(t)=V</math>
===Biến điện AC ra điện DC===
Biến điện AC ra điện DC là một bộ phận điện tử có khả năng Biến điện AC ra điện DC . Với điện thế nhập điện AC có cường độ 120v 60Hz , cho điện thế xuất là điện DC có cường độ 10v, 5v ...
Mạch điện Biến điện AC ra điện DC
:[[File:Simple_dc_power_supply_schematic.png|800px]]
==Điện AC==
Điện AC cho một điện thế thay đổi theo thay đổi thời gian
=== Ký hiệu ===
:[[File:Voltage_Source_(AC).svg|100px]]
=== Công thức tóan ===
:<math>v(t)=V sin \omega t</math>
===Tính chất===
:<math>i(t) = \frac{dQ(t)}{dt}</math>
:<math>Q(t) = \int i(t) dt</math>
:<math>v(t) = \frac{dW(t)}{dQ(t)}</math>
:<math>W(t) = \int v(t) dQ(t) = \int v(t) i(t) dt</math>
:<math>E = \frac{dW(t)}{dt} = \frac{d}{dt} \int v(t) i(t) dt</math>
===Điện cảm ứng từ===
Điện AC được tạo ra từ máy phát điện AC hoạt động trên nguyên tắc Điện cảm ứng từ tạo ra điện thế thay đổi theo thời gian theo hàm số sóng sin
: [[Tập tin:Elementary generator.svg|200px]] [[Tập_tin:Wave.png|200px]]
Điện AC có hàm số toán như sau
:<math>v(t) = V sin \omega t</math>
==Điện vã vật==
tcs7jmeemyfx38qgaxlzqms184o73pt
528212
528211
2025-07-08T14:31:24Z
205.189.94.88
/* Điện vã vật */
528212
wikitext
text/x-wiki
[[Thể loại: Vật lý]]
[[File:Lightning3.jpg|200px|right]]
Từ thời cổ đại người ta đã biết đến và nghiên cứu các hiện tượng điện, mặc dù lý thuyết về điện mới thực sự phát triển từ thế kỷ 17 và 18. Tuy thế, những ứng dụng của điện trong giai đoạn này vẫn còn ít cho đến cuối thế kỷ 19 với sự bùng nổ của ngành kỹ thuật điện đưa nó vào ứng dụng trong công nghiệp và sinh hoạt hàng ngày.
Sự phát triển nhanh chóng của kỹ thuật và công nghệ điện đã làm thay đổi nền công nghiệp chạy bằng hơi nước trước đó cũng như thay đổi xã hội loài người. Tính linh hoạt của điện cho phép con người có thể ứng dụng nó vào vô số lĩnh vực như giao thông, ứng dụng nhiệt, chiếu sáng, viễn thông, và máy tính điện tử. Năng lượng điện ngày nay trở thành xương sống trong mọi công nghệ hiện đại. Điện là tập hợp các hiện tượng vật lý đi kèm với sự có mặt và dịch chuyển của dòng điện tích. Trong các hiện tượng điện, các điện tích tạo ra trường điện từ mà trường này lại tác động đến các điện tích khác.
==Điện DC==
Điện DC cho một điện thế không đổi theo theo thời gian .
=== Ký hiệu ===
:[[File:Voltage_Source.svg|100px]]
=== Công thức tóan ===
:<math>v(t)=V</math>
===Tính chất===
:<math>I = \frac{Q}{t}</math>
:<math>Q = I t</math>
:<math>V = \frac{W}{Q}</math>
:<math>W = Q V</math>
:<math>E = \frac{W}{t} = \frac{QV}{t} = I V</math>
===Điện giải===
Điện giải là phản ứng hóa học giửa hai kim loại và axit tạo ra [[Điện DC]] ột loại điện có điện thế không đổi theo thời gian . Điện giải được dùng tao ra Bình ắc ki cung cấp điện thế từ 5-12v
: [[Tập tin:Secondary Cell Diagram.svg|200px|Sơ đồ bình ắc quy]] [[Tập tin:Photo-CarBattery.jpg|200px|Ắc quy chì]]
===Điện cực===
Phản ứng hóa học giửa kim loại và axit tạo ra Điện . Điện cực được dùng tao ra Điện DC có điện 1.5 - 3.0 V
:[[Tập tin:Dry cell (PSF).png|200px]][[Tập tin:Batteries.jpg|200px]]
===Quang tuyến nhiệt điện===
Quang tuyến nhiệt tạo ra điện không thay đổi theo thời gian được gọi là Điện DC
:<math>v(t)=V</math>
===Biến điện AC ra điện DC===
Biến điện AC ra điện DC là một bộ phận điện tử có khả năng Biến điện AC ra điện DC . Với điện thế nhập điện AC có cường độ 120v 60Hz , cho điện thế xuất là điện DC có cường độ 10v, 5v ...
Mạch điện Biến điện AC ra điện DC
:[[File:Simple_dc_power_supply_schematic.png|800px]]
==Điện AC==
Điện AC cho một điện thế thay đổi theo thay đổi thời gian
=== Ký hiệu ===
:[[File:Voltage_Source_(AC).svg|100px]]
=== Công thức tóan ===
:<math>v(t)=V sin \omega t</math>
===Tính chất===
:<math>i(t) = \frac{dQ(t)}{dt}</math>
:<math>Q(t) = \int i(t) dt</math>
:<math>v(t) = \frac{dW(t)}{dQ(t)}</math>
:<math>W(t) = \int v(t) dQ(t) = \int v(t) i(t) dt</math>
:<math>E = \frac{dW(t)}{dt} = \frac{d}{dt} \int v(t) i(t) dt</math>
===Điện cảm ứng từ===
Điện AC được tạo ra từ máy phát điện AC hoạt động trên nguyên tắc Điện cảm ứng từ tạo ra điện thế thay đổi theo thời gian theo hàm số sóng sin
: [[Tập tin:Elementary generator.svg|200px]] [[Tập_tin:Wave.png|200px]]
Điện AC có hàm số toán như sau
:<math>v(t) = V sin \omega t</math>
==Điện và vật==
4zjo3074suhu000ld9ssbhpaautcadn
528213
528212
2025-07-08T14:33:18Z
205.189.94.88
/* Điện và vật */
528213
wikitext
text/x-wiki
[[Thể loại: Vật lý]]
[[File:Lightning3.jpg|200px|right]]
Từ thời cổ đại người ta đã biết đến và nghiên cứu các hiện tượng điện, mặc dù lý thuyết về điện mới thực sự phát triển từ thế kỷ 17 và 18. Tuy thế, những ứng dụng của điện trong giai đoạn này vẫn còn ít cho đến cuối thế kỷ 19 với sự bùng nổ của ngành kỹ thuật điện đưa nó vào ứng dụng trong công nghiệp và sinh hoạt hàng ngày.
Sự phát triển nhanh chóng của kỹ thuật và công nghệ điện đã làm thay đổi nền công nghiệp chạy bằng hơi nước trước đó cũng như thay đổi xã hội loài người. Tính linh hoạt của điện cho phép con người có thể ứng dụng nó vào vô số lĩnh vực như giao thông, ứng dụng nhiệt, chiếu sáng, viễn thông, và máy tính điện tử. Năng lượng điện ngày nay trở thành xương sống trong mọi công nghệ hiện đại. Điện là tập hợp các hiện tượng vật lý đi kèm với sự có mặt và dịch chuyển của dòng điện tích. Trong các hiện tượng điện, các điện tích tạo ra trường điện từ mà trường này lại tác động đến các điện tích khác.
==Điện DC==
Điện DC cho một điện thế không đổi theo theo thời gian .
=== Ký hiệu ===
:[[File:Voltage_Source.svg|100px]]
=== Công thức tóan ===
:<math>v(t)=V</math>
===Tính chất===
:<math>I = \frac{Q}{t}</math>
:<math>Q = I t</math>
:<math>V = \frac{W}{Q}</math>
:<math>W = Q V</math>
:<math>E = \frac{W}{t} = \frac{QV}{t} = I V</math>
===Điện giải===
Điện giải là phản ứng hóa học giửa hai kim loại và axit tạo ra [[Điện DC]] ột loại điện có điện thế không đổi theo thời gian . Điện giải được dùng tao ra Bình ắc ki cung cấp điện thế từ 5-12v
: [[Tập tin:Secondary Cell Diagram.svg|200px|Sơ đồ bình ắc quy]] [[Tập tin:Photo-CarBattery.jpg|200px|Ắc quy chì]]
===Điện cực===
Phản ứng hóa học giửa kim loại và axit tạo ra Điện . Điện cực được dùng tao ra Điện DC có điện 1.5 - 3.0 V
:[[Tập tin:Dry cell (PSF).png|200px]][[Tập tin:Batteries.jpg|200px]]
===Quang tuyến nhiệt điện===
Quang tuyến nhiệt tạo ra điện không thay đổi theo thời gian được gọi là Điện DC
:<math>v(t)=V</math>
===Biến điện AC ra điện DC===
Biến điện AC ra điện DC là một bộ phận điện tử có khả năng Biến điện AC ra điện DC . Với điện thế nhập điện AC có cường độ 120v 60Hz , cho điện thế xuất là điện DC có cường độ 10v, 5v ...
Mạch điện Biến điện AC ra điện DC
:[[File:Simple_dc_power_supply_schematic.png|800px]]
==Điện AC==
Điện AC cho một điện thế thay đổi theo thay đổi thời gian
=== Ký hiệu ===
:[[File:Voltage_Source_(AC).svg|100px]]
=== Công thức tóan ===
:<math>v(t)=V sin \omega t</math>
===Tính chất===
:<math>i(t) = \frac{dQ(t)}{dt}</math>
:<math>Q(t) = \int i(t) dt</math>
:<math>v(t) = \frac{dW(t)}{dQ(t)}</math>
:<math>W(t) = \int v(t) dQ(t) = \int v(t) i(t) dt</math>
:<math>E = \frac{dW(t)}{dt} = \frac{d}{dt} \int v(t) i(t) dt</math>
===Điện cảm ứng từ===
Điện AC được tạo ra từ máy phát điện AC hoạt động trên nguyên tắc Điện cảm ứng từ tạo ra điện thế thay đổi theo thời gian theo hàm số sóng sin
: [[Tập tin:Elementary generator.svg|200px]] [[Tập_tin:Wave.png|200px]]
Điện AC có hàm số toán như sau
:<math>v(t) = V sin \omega t</math>
==Điện và vật==
Điện DC
:<math>R = \frac{V}{I}</math>
Điện AC
:<math>X = \frac{v(t)}{(t)}</math>
:<math>Z = R + X = R + \frac{v(t)}{(t)}</math>
co18zwts6hvv7k60mgoyzo2lmq82pt4
528214
528213
2025-07-08T14:36:25Z
205.189.94.88
/* Điện và vật */
528214
wikitext
text/x-wiki
[[Thể loại: Vật lý]]
[[File:Lightning3.jpg|200px|right]]
Từ thời cổ đại người ta đã biết đến và nghiên cứu các hiện tượng điện, mặc dù lý thuyết về điện mới thực sự phát triển từ thế kỷ 17 và 18. Tuy thế, những ứng dụng của điện trong giai đoạn này vẫn còn ít cho đến cuối thế kỷ 19 với sự bùng nổ của ngành kỹ thuật điện đưa nó vào ứng dụng trong công nghiệp và sinh hoạt hàng ngày.
Sự phát triển nhanh chóng của kỹ thuật và công nghệ điện đã làm thay đổi nền công nghiệp chạy bằng hơi nước trước đó cũng như thay đổi xã hội loài người. Tính linh hoạt của điện cho phép con người có thể ứng dụng nó vào vô số lĩnh vực như giao thông, ứng dụng nhiệt, chiếu sáng, viễn thông, và máy tính điện tử. Năng lượng điện ngày nay trở thành xương sống trong mọi công nghệ hiện đại. Điện là tập hợp các hiện tượng vật lý đi kèm với sự có mặt và dịch chuyển của dòng điện tích. Trong các hiện tượng điện, các điện tích tạo ra trường điện từ mà trường này lại tác động đến các điện tích khác.
==Điện DC==
Điện DC cho một điện thế không đổi theo theo thời gian .
=== Ký hiệu ===
:[[File:Voltage_Source.svg|100px]]
=== Công thức tóan ===
:<math>v(t)=V</math>
===Tính chất===
:<math>I = \frac{Q}{t}</math>
:<math>Q = I t</math>
:<math>V = \frac{W}{Q}</math>
:<math>W = Q V</math>
:<math>E = \frac{W}{t} = \frac{QV}{t} = I V</math>
===Điện giải===
Điện giải là phản ứng hóa học giửa hai kim loại và axit tạo ra [[Điện DC]] ột loại điện có điện thế không đổi theo thời gian . Điện giải được dùng tao ra Bình ắc ki cung cấp điện thế từ 5-12v
: [[Tập tin:Secondary Cell Diagram.svg|200px|Sơ đồ bình ắc quy]] [[Tập tin:Photo-CarBattery.jpg|200px|Ắc quy chì]]
===Điện cực===
Phản ứng hóa học giửa kim loại và axit tạo ra Điện . Điện cực được dùng tao ra Điện DC có điện 1.5 - 3.0 V
:[[Tập tin:Dry cell (PSF).png|200px]][[Tập tin:Batteries.jpg|200px]]
===Quang tuyến nhiệt điện===
Quang tuyến nhiệt tạo ra điện không thay đổi theo thời gian được gọi là Điện DC
:<math>v(t)=V</math>
===Biến điện AC ra điện DC===
Biến điện AC ra điện DC là một bộ phận điện tử có khả năng Biến điện AC ra điện DC . Với điện thế nhập điện AC có cường độ 120v 60Hz , cho điện thế xuất là điện DC có cường độ 10v, 5v ...
Mạch điện Biến điện AC ra điện DC
:[[File:Simple_dc_power_supply_schematic.png|800px]]
==Điện AC==
Điện AC cho một điện thế thay đổi theo thay đổi thời gian
=== Ký hiệu ===
:[[File:Voltage_Source_(AC).svg|100px]]
=== Công thức tóan ===
:<math>v(t)=V sin \omega t</math>
===Tính chất===
:<math>i(t) = \frac{dQ(t)}{dt}</math>
:<math>Q(t) = \int i(t) dt</math>
:<math>v(t) = \frac{dW(t)}{dQ(t)}</math>
:<math>W(t) = \int v(t) dQ(t) = \int v(t) i(t) dt</math>
:<math>E = \frac{dW(t)}{dt} = \frac{d}{dt} \int v(t) i(t) dt</math>
===Điện cảm ứng từ===
Điện AC được tạo ra từ máy phát điện AC hoạt động trên nguyên tắc Điện cảm ứng từ tạo ra điện thế thay đổi theo thời gian theo hàm số sóng sin
: [[Tập tin:Elementary generator.svg|200px]] [[Tập_tin:Wave.png|200px]]
Điện AC có hàm số toán như sau
:<math>v(t) = V sin \omega t</math>
==Điện và vật==
===Điện DC===
Điện trở kháng
:<math>R = \frac{V}{I}</math>
Điện dẩn
:<math>G = \frac{I}{V}</math>
Điện thế
:<math>V = I R = \fra{I}{G} </math>
Dòng điện
:<math>I = \frac{V}{R} = V G</math>
===Điện AC===
:<math>X = \frac{v(t)}{(t)}</math>
:<math>Z = R + X = R + \frac{v(t)}{(t)}</math>
3hucjfb5ebuocz7lhex3ik0rrej1iuz
528215
528214
2025-07-08T14:37:28Z
205.189.94.88
/* Điện DC */
528215
wikitext
text/x-wiki
[[Thể loại: Vật lý]]
[[File:Lightning3.jpg|200px|right]]
Từ thời cổ đại người ta đã biết đến và nghiên cứu các hiện tượng điện, mặc dù lý thuyết về điện mới thực sự phát triển từ thế kỷ 17 và 18. Tuy thế, những ứng dụng của điện trong giai đoạn này vẫn còn ít cho đến cuối thế kỷ 19 với sự bùng nổ của ngành kỹ thuật điện đưa nó vào ứng dụng trong công nghiệp và sinh hoạt hàng ngày.
Sự phát triển nhanh chóng của kỹ thuật và công nghệ điện đã làm thay đổi nền công nghiệp chạy bằng hơi nước trước đó cũng như thay đổi xã hội loài người. Tính linh hoạt của điện cho phép con người có thể ứng dụng nó vào vô số lĩnh vực như giao thông, ứng dụng nhiệt, chiếu sáng, viễn thông, và máy tính điện tử. Năng lượng điện ngày nay trở thành xương sống trong mọi công nghệ hiện đại. Điện là tập hợp các hiện tượng vật lý đi kèm với sự có mặt và dịch chuyển của dòng điện tích. Trong các hiện tượng điện, các điện tích tạo ra trường điện từ mà trường này lại tác động đến các điện tích khác.
==Điện DC==
Điện DC cho một điện thế không đổi theo theo thời gian .
=== Ký hiệu ===
:[[File:Voltage_Source.svg|100px]]
=== Công thức tóan ===
:<math>v(t)=V</math>
===Tính chất===
:<math>I = \frac{Q}{t}</math>
:<math>Q = I t</math>
:<math>V = \frac{W}{Q}</math>
:<math>W = Q V</math>
:<math>E = \frac{W}{t} = \frac{QV}{t} = I V</math>
===Điện giải===
Điện giải là phản ứng hóa học giửa hai kim loại và axit tạo ra [[Điện DC]] ột loại điện có điện thế không đổi theo thời gian . Điện giải được dùng tao ra Bình ắc ki cung cấp điện thế từ 5-12v
: [[Tập tin:Secondary Cell Diagram.svg|200px|Sơ đồ bình ắc quy]] [[Tập tin:Photo-CarBattery.jpg|200px|Ắc quy chì]]
===Điện cực===
Phản ứng hóa học giửa kim loại và axit tạo ra Điện . Điện cực được dùng tao ra Điện DC có điện 1.5 - 3.0 V
:[[Tập tin:Dry cell (PSF).png|200px]][[Tập tin:Batteries.jpg|200px]]
===Quang tuyến nhiệt điện===
Quang tuyến nhiệt tạo ra điện không thay đổi theo thời gian được gọi là Điện DC
:<math>v(t)=V</math>
===Biến điện AC ra điện DC===
Biến điện AC ra điện DC là một bộ phận điện tử có khả năng Biến điện AC ra điện DC . Với điện thế nhập điện AC có cường độ 120v 60Hz , cho điện thế xuất là điện DC có cường độ 10v, 5v ...
Mạch điện Biến điện AC ra điện DC
:[[File:Simple_dc_power_supply_schematic.png|800px]]
==Điện AC==
Điện AC cho một điện thế thay đổi theo thay đổi thời gian
=== Ký hiệu ===
:[[File:Voltage_Source_(AC).svg|100px]]
=== Công thức tóan ===
:<math>v(t)=V sin \omega t</math>
===Tính chất===
:<math>i(t) = \frac{dQ(t)}{dt}</math>
:<math>Q(t) = \int i(t) dt</math>
:<math>v(t) = \frac{dW(t)}{dQ(t)}</math>
:<math>W(t) = \int v(t) dQ(t) = \int v(t) i(t) dt</math>
:<math>E = \frac{dW(t)}{dt} = \frac{d}{dt} \int v(t) i(t) dt</math>
===Điện cảm ứng từ===
Điện AC được tạo ra từ máy phát điện AC hoạt động trên nguyên tắc Điện cảm ứng từ tạo ra điện thế thay đổi theo thời gian theo hàm số sóng sin
: [[Tập tin:Elementary generator.svg|200px]] [[Tập_tin:Wave.png|200px]]
Điện AC có hàm số toán như sau
:<math>v(t) = V sin \omega t</math>
==Điện và vật==
===Điện DC===
Điện trở kháng
:<math>R = \frac{V}{I}</math>
Điện dẩn
:<math>G = \frac{I}{V}</math>
Điện thế
:<math>V = I R = \frac{I}{G} </math>
Dòng điện
:<math>I = \frac{V}{R} = V G</math>
Công suất
:<math>P =I V= \frac{V^2}{R} = I^2 R</math>
===Điện AC===
:<math>X = \frac{v(t)}{(t)}</math>
:<math>Z = R + X = R + \frac{v(t)}{(t)}</math>
lhvlbmzz9m2q448ozklwcv9g5hhvsdv
528216
528215
2025-07-08T14:38:00Z
205.189.94.88
/* Điện AC */
528216
wikitext
text/x-wiki
[[Thể loại: Vật lý]]
[[File:Lightning3.jpg|200px|right]]
Từ thời cổ đại người ta đã biết đến và nghiên cứu các hiện tượng điện, mặc dù lý thuyết về điện mới thực sự phát triển từ thế kỷ 17 và 18. Tuy thế, những ứng dụng của điện trong giai đoạn này vẫn còn ít cho đến cuối thế kỷ 19 với sự bùng nổ của ngành kỹ thuật điện đưa nó vào ứng dụng trong công nghiệp và sinh hoạt hàng ngày.
Sự phát triển nhanh chóng của kỹ thuật và công nghệ điện đã làm thay đổi nền công nghiệp chạy bằng hơi nước trước đó cũng như thay đổi xã hội loài người. Tính linh hoạt của điện cho phép con người có thể ứng dụng nó vào vô số lĩnh vực như giao thông, ứng dụng nhiệt, chiếu sáng, viễn thông, và máy tính điện tử. Năng lượng điện ngày nay trở thành xương sống trong mọi công nghệ hiện đại. Điện là tập hợp các hiện tượng vật lý đi kèm với sự có mặt và dịch chuyển của dòng điện tích. Trong các hiện tượng điện, các điện tích tạo ra trường điện từ mà trường này lại tác động đến các điện tích khác.
==Điện DC==
Điện DC cho một điện thế không đổi theo theo thời gian .
=== Ký hiệu ===
:[[File:Voltage_Source.svg|100px]]
=== Công thức tóan ===
:<math>v(t)=V</math>
===Tính chất===
:<math>I = \frac{Q}{t}</math>
:<math>Q = I t</math>
:<math>V = \frac{W}{Q}</math>
:<math>W = Q V</math>
:<math>E = \frac{W}{t} = \frac{QV}{t} = I V</math>
===Điện giải===
Điện giải là phản ứng hóa học giửa hai kim loại và axit tạo ra [[Điện DC]] ột loại điện có điện thế không đổi theo thời gian . Điện giải được dùng tao ra Bình ắc ki cung cấp điện thế từ 5-12v
: [[Tập tin:Secondary Cell Diagram.svg|200px|Sơ đồ bình ắc quy]] [[Tập tin:Photo-CarBattery.jpg|200px|Ắc quy chì]]
===Điện cực===
Phản ứng hóa học giửa kim loại và axit tạo ra Điện . Điện cực được dùng tao ra Điện DC có điện 1.5 - 3.0 V
:[[Tập tin:Dry cell (PSF).png|200px]][[Tập tin:Batteries.jpg|200px]]
===Quang tuyến nhiệt điện===
Quang tuyến nhiệt tạo ra điện không thay đổi theo thời gian được gọi là Điện DC
:<math>v(t)=V</math>
===Biến điện AC ra điện DC===
Biến điện AC ra điện DC là một bộ phận điện tử có khả năng Biến điện AC ra điện DC . Với điện thế nhập điện AC có cường độ 120v 60Hz , cho điện thế xuất là điện DC có cường độ 10v, 5v ...
Mạch điện Biến điện AC ra điện DC
:[[File:Simple_dc_power_supply_schematic.png|800px]]
==Điện AC==
Điện AC cho một điện thế thay đổi theo thay đổi thời gian
=== Ký hiệu ===
:[[File:Voltage_Source_(AC).svg|100px]]
=== Công thức tóan ===
:<math>v(t)=V sin \omega t</math>
===Tính chất===
:<math>i(t) = \frac{dQ(t)}{dt}</math>
:<math>Q(t) = \int i(t) dt</math>
:<math>v(t) = \frac{dW(t)}{dQ(t)}</math>
:<math>W(t) = \int v(t) dQ(t) = \int v(t) i(t) dt</math>
:<math>E = \frac{dW(t)}{dt} = \frac{d}{dt} \int v(t) i(t) dt</math>
===Điện cảm ứng từ===
Điện AC được tạo ra từ máy phát điện AC hoạt động trên nguyên tắc Điện cảm ứng từ tạo ra điện thế thay đổi theo thời gian theo hàm số sóng sin
: [[Tập tin:Elementary generator.svg|200px]] [[Tập_tin:Wave.png|200px]]
Điện AC có hàm số toán như sau
:<math>v(t) = V sin \omega t</math>
==Điện và vật==
===Điện DC===
Điện trở kháng
:<math>R = \frac{V}{I}</math>
Điện dẩn
:<math>G = \frac{I}{V}</math>
Điện thế
:<math>V = I R = \frac{I}{G} </math>
Dòng điện
:<math>I = \frac{V}{R} = V G</math>
Công suất
:<math>P =I V= \frac{V^2}{R} = I^2 R</math>
===Điện AC===
:<math>X = \frac{v(t)}{(t)}</math>
:<math>Z = R + \pm j X </math>
0dofhvb77ci1js8roe00459lep45soe
528217
528216
2025-07-08T14:39:21Z
205.189.94.88
/* Điện AC */
528217
wikitext
text/x-wiki
[[Thể loại: Vật lý]]
[[File:Lightning3.jpg|200px|right]]
Từ thời cổ đại người ta đã biết đến và nghiên cứu các hiện tượng điện, mặc dù lý thuyết về điện mới thực sự phát triển từ thế kỷ 17 và 18. Tuy thế, những ứng dụng của điện trong giai đoạn này vẫn còn ít cho đến cuối thế kỷ 19 với sự bùng nổ của ngành kỹ thuật điện đưa nó vào ứng dụng trong công nghiệp và sinh hoạt hàng ngày.
Sự phát triển nhanh chóng của kỹ thuật và công nghệ điện đã làm thay đổi nền công nghiệp chạy bằng hơi nước trước đó cũng như thay đổi xã hội loài người. Tính linh hoạt của điện cho phép con người có thể ứng dụng nó vào vô số lĩnh vực như giao thông, ứng dụng nhiệt, chiếu sáng, viễn thông, và máy tính điện tử. Năng lượng điện ngày nay trở thành xương sống trong mọi công nghệ hiện đại. Điện là tập hợp các hiện tượng vật lý đi kèm với sự có mặt và dịch chuyển của dòng điện tích. Trong các hiện tượng điện, các điện tích tạo ra trường điện từ mà trường này lại tác động đến các điện tích khác.
==Điện DC==
Điện DC cho một điện thế không đổi theo theo thời gian .
=== Ký hiệu ===
:[[File:Voltage_Source.svg|100px]]
=== Công thức tóan ===
:<math>v(t)=V</math>
===Tính chất===
:<math>I = \frac{Q}{t}</math>
:<math>Q = I t</math>
:<math>V = \frac{W}{Q}</math>
:<math>W = Q V</math>
:<math>E = \frac{W}{t} = \frac{QV}{t} = I V</math>
===Điện giải===
Điện giải là phản ứng hóa học giửa hai kim loại và axit tạo ra [[Điện DC]] ột loại điện có điện thế không đổi theo thời gian . Điện giải được dùng tao ra Bình ắc ki cung cấp điện thế từ 5-12v
: [[Tập tin:Secondary Cell Diagram.svg|200px|Sơ đồ bình ắc quy]] [[Tập tin:Photo-CarBattery.jpg|200px|Ắc quy chì]]
===Điện cực===
Phản ứng hóa học giửa kim loại và axit tạo ra Điện . Điện cực được dùng tao ra Điện DC có điện 1.5 - 3.0 V
:[[Tập tin:Dry cell (PSF).png|200px]][[Tập tin:Batteries.jpg|200px]]
===Quang tuyến nhiệt điện===
Quang tuyến nhiệt tạo ra điện không thay đổi theo thời gian được gọi là Điện DC
:<math>v(t)=V</math>
===Biến điện AC ra điện DC===
Biến điện AC ra điện DC là một bộ phận điện tử có khả năng Biến điện AC ra điện DC . Với điện thế nhập điện AC có cường độ 120v 60Hz , cho điện thế xuất là điện DC có cường độ 10v, 5v ...
Mạch điện Biến điện AC ra điện DC
:[[File:Simple_dc_power_supply_schematic.png|800px]]
==Điện AC==
Điện AC cho một điện thế thay đổi theo thay đổi thời gian
=== Ký hiệu ===
:[[File:Voltage_Source_(AC).svg|100px]]
=== Công thức tóan ===
:<math>v(t)=V sin \omega t</math>
===Tính chất===
:<math>i(t) = \frac{dQ(t)}{dt}</math>
:<math>Q(t) = \int i(t) dt</math>
:<math>v(t) = \frac{dW(t)}{dQ(t)}</math>
:<math>W(t) = \int v(t) dQ(t) = \int v(t) i(t) dt</math>
:<math>E = \frac{dW(t)}{dt} = \frac{d}{dt} \int v(t) i(t) dt</math>
===Điện cảm ứng từ===
Điện AC được tạo ra từ máy phát điện AC hoạt động trên nguyên tắc Điện cảm ứng từ tạo ra điện thế thay đổi theo thời gian theo hàm số sóng sin
: [[Tập tin:Elementary generator.svg|200px]] [[Tập_tin:Wave.png|200px]]
Điện AC có hàm số toán như sau
:<math>v(t) = V sin \omega t</math>
==Điện và vật==
===Điện DC===
Điện trở kháng
:<math>R = \frac{V}{I}</math>
Điện dẩn
:<math>G = \frac{I}{V}</math>
Điện thế
:<math>V = I R = \frac{I}{G} </math>
Dòng điện
:<math>I = \frac{V}{R} = V G</math>
Công suất
:<math>P =I V= \frac{V^2}{R} = I^2 R</math>
===Điện AC===
:<math>X = \frac{v(t)}{(t)}</math>
:<math>Z = R \pm j X = R + \frac{v(t)}{(t)}</math>
:<math>v(t) = i(t) X</math>
:<math>i(t) = \frac{v(t)}{X}</math>
7vcznuyixqbxj39sehu200bdwq3cvuu
528218
528217
2025-07-08T14:40:08Z
205.189.94.88
/* Điện AC */
528218
wikitext
text/x-wiki
[[Thể loại: Vật lý]]
[[File:Lightning3.jpg|200px|right]]
Từ thời cổ đại người ta đã biết đến và nghiên cứu các hiện tượng điện, mặc dù lý thuyết về điện mới thực sự phát triển từ thế kỷ 17 và 18. Tuy thế, những ứng dụng của điện trong giai đoạn này vẫn còn ít cho đến cuối thế kỷ 19 với sự bùng nổ của ngành kỹ thuật điện đưa nó vào ứng dụng trong công nghiệp và sinh hoạt hàng ngày.
Sự phát triển nhanh chóng của kỹ thuật và công nghệ điện đã làm thay đổi nền công nghiệp chạy bằng hơi nước trước đó cũng như thay đổi xã hội loài người. Tính linh hoạt của điện cho phép con người có thể ứng dụng nó vào vô số lĩnh vực như giao thông, ứng dụng nhiệt, chiếu sáng, viễn thông, và máy tính điện tử. Năng lượng điện ngày nay trở thành xương sống trong mọi công nghệ hiện đại. Điện là tập hợp các hiện tượng vật lý đi kèm với sự có mặt và dịch chuyển của dòng điện tích. Trong các hiện tượng điện, các điện tích tạo ra trường điện từ mà trường này lại tác động đến các điện tích khác.
==Điện DC==
Điện DC cho một điện thế không đổi theo theo thời gian .
=== Ký hiệu ===
:[[File:Voltage_Source.svg|100px]]
=== Công thức tóan ===
:<math>v(t)=V</math>
===Tính chất===
:<math>I = \frac{Q}{t}</math>
:<math>Q = I t</math>
:<math>V = \frac{W}{Q}</math>
:<math>W = Q V</math>
:<math>E = \frac{W}{t} = \frac{QV}{t} = I V</math>
===Điện giải===
Điện giải là phản ứng hóa học giửa hai kim loại và axit tạo ra [[Điện DC]] ột loại điện có điện thế không đổi theo thời gian . Điện giải được dùng tao ra Bình ắc ki cung cấp điện thế từ 5-12v
: [[Tập tin:Secondary Cell Diagram.svg|200px|Sơ đồ bình ắc quy]] [[Tập tin:Photo-CarBattery.jpg|200px|Ắc quy chì]]
===Điện cực===
Phản ứng hóa học giửa kim loại và axit tạo ra Điện . Điện cực được dùng tao ra Điện DC có điện 1.5 - 3.0 V
:[[Tập tin:Dry cell (PSF).png|200px]][[Tập tin:Batteries.jpg|200px]]
===Quang tuyến nhiệt điện===
Quang tuyến nhiệt tạo ra điện không thay đổi theo thời gian được gọi là Điện DC
:<math>v(t)=V</math>
===Biến điện AC ra điện DC===
Biến điện AC ra điện DC là một bộ phận điện tử có khả năng Biến điện AC ra điện DC . Với điện thế nhập điện AC có cường độ 120v 60Hz , cho điện thế xuất là điện DC có cường độ 10v, 5v ...
Mạch điện Biến điện AC ra điện DC
:[[File:Simple_dc_power_supply_schematic.png|800px]]
==Điện AC==
Điện AC cho một điện thế thay đổi theo thay đổi thời gian
=== Ký hiệu ===
:[[File:Voltage_Source_(AC).svg|100px]]
=== Công thức tóan ===
:<math>v(t)=V sin \omega t</math>
===Tính chất===
:<math>i(t) = \frac{dQ(t)}{dt}</math>
:<math>Q(t) = \int i(t) dt</math>
:<math>v(t) = \frac{dW(t)}{dQ(t)}</math>
:<math>W(t) = \int v(t) dQ(t) = \int v(t) i(t) dt</math>
:<math>E = \frac{dW(t)}{dt} = \frac{d}{dt} \int v(t) i(t) dt</math>
===Điện cảm ứng từ===
Điện AC được tạo ra từ máy phát điện AC hoạt động trên nguyên tắc Điện cảm ứng từ tạo ra điện thế thay đổi theo thời gian theo hàm số sóng sin
: [[Tập tin:Elementary generator.svg|200px]] [[Tập_tin:Wave.png|200px]]
Điện AC có hàm số toán như sau
:<math>v(t) = V sin \omega t</math>
==Điện và vật==
===Điện DC===
Điện trở kháng
:<math>R = \frac{V}{I}</math>
Điện dẩn
:<math>G = \frac{I}{V}</math>
Điện thế
:<math>V = I R = \frac{I}{G} </math>
Dòng điện
:<math>I = \frac{V}{R} = V G</math>
Công suất
:<math>P =I V= \frac{V^2}{R} = I^2 R</math>
===Điện AC===
Điện ứng
:<math>X = \frac{v(t)}{(t)}</math>
Điện kháng
:<math>Z = R \pm j X = R + \frac{v(t)}{(t)}</math>
Điện thế
:<math>v(t) = i(t) X</math>
Dòng điện
:<math>i(t) = \frac{v(t)}{X}</math>
esbgcbnn0gjwe0w6mg6se9ggrfi9hkf
528219
528218
2025-07-08T14:42:08Z
205.189.94.88
/* Điện DC */
528219
wikitext
text/x-wiki
[[Thể loại: Vật lý]]
[[File:Lightning3.jpg|200px|right]]
Từ thời cổ đại người ta đã biết đến và nghiên cứu các hiện tượng điện, mặc dù lý thuyết về điện mới thực sự phát triển từ thế kỷ 17 và 18. Tuy thế, những ứng dụng của điện trong giai đoạn này vẫn còn ít cho đến cuối thế kỷ 19 với sự bùng nổ của ngành kỹ thuật điện đưa nó vào ứng dụng trong công nghiệp và sinh hoạt hàng ngày.
Sự phát triển nhanh chóng của kỹ thuật và công nghệ điện đã làm thay đổi nền công nghiệp chạy bằng hơi nước trước đó cũng như thay đổi xã hội loài người. Tính linh hoạt của điện cho phép con người có thể ứng dụng nó vào vô số lĩnh vực như giao thông, ứng dụng nhiệt, chiếu sáng, viễn thông, và máy tính điện tử. Năng lượng điện ngày nay trở thành xương sống trong mọi công nghệ hiện đại. Điện là tập hợp các hiện tượng vật lý đi kèm với sự có mặt và dịch chuyển của dòng điện tích. Trong các hiện tượng điện, các điện tích tạo ra trường điện từ mà trường này lại tác động đến các điện tích khác.
==Điện DC==
Điện DC cho một điện thế không đổi theo theo thời gian .
=== Ký hiệu ===
:[[File:Voltage_Source.svg|100px]]
=== Công thức tóan ===
:<math>v(t)=V</math>
===Tính chất===
:<math>I = \frac{Q}{t}</math>
:<math>Q = I t</math>
:<math>V = \frac{W}{Q}</math>
:<math>W = Q V</math>
:<math>E = \frac{W}{t} = \frac{QV}{t} = I V</math>
===Điện giải===
Điện giải là phản ứng hóa học giửa hai kim loại và axit tạo ra [[Điện DC]] ột loại điện có điện thế không đổi theo thời gian . Điện giải được dùng tao ra Bình ắc ki cung cấp điện thế từ 5-12v
: [[Tập tin:Secondary Cell Diagram.svg|200px|Sơ đồ bình ắc quy]] [[Tập tin:Photo-CarBattery.jpg|200px|Ắc quy chì]]
===Điện cực===
Phản ứng hóa học giửa kim loại và axit tạo ra Điện . Điện cực được dùng tao ra Điện DC có điện 1.5 - 3.0 V
:[[Tập tin:Dry cell (PSF).png|200px]][[Tập tin:Batteries.jpg|200px]]
===Quang tuyến nhiệt điện===
Quang tuyến nhiệt tạo ra điện không thay đổi theo thời gian được gọi là Điện DC
:<math>v(t)=V</math>
===Biến điện AC ra điện DC===
Biến điện AC ra điện DC là một bộ phận điện tử có khả năng Biến điện AC ra điện DC . Với điện thế nhập điện AC có cường độ 120v 60Hz , cho điện thế xuất là điện DC có cường độ 10v, 5v ...
Mạch điện Biến điện AC ra điện DC
:[[File:Simple_dc_power_supply_schematic.png|800px]]
==Điện AC==
Điện AC cho một điện thế thay đổi theo thay đổi thời gian
=== Ký hiệu ===
:[[File:Voltage_Source_(AC).svg|100px]]
=== Công thức tóan ===
:<math>v(t)=V sin \omega t</math>
===Tính chất===
:<math>i(t) = \frac{dQ(t)}{dt}</math>
:<math>Q(t) = \int i(t) dt</math>
:<math>v(t) = \frac{dW(t)}{dQ(t)}</math>
:<math>W(t) = \int v(t) dQ(t) = \int v(t) i(t) dt</math>
:<math>E = \frac{dW(t)}{dt} = \frac{d}{dt} \int v(t) i(t) dt</math>
===Điện cảm ứng từ===
Điện AC được tạo ra từ máy phát điện AC hoạt động trên nguyên tắc Điện cảm ứng từ tạo ra điện thế thay đổi theo thời gian theo hàm số sóng sin
: [[Tập tin:Elementary generator.svg|200px]] [[Tập_tin:Wave.png|200px]]
Điện AC có hàm số toán như sau
:<math>v(t) = V sin \omega t</math>
==Điện và vật==
===Điện DC===
Từ trường
:<math>B = LI</math>
Điện trở kháng
:<math>R = \frac{V}{I}</math>
Điện dẩn
:<math>G = \frac{I}{V}</math>
Điện thế
:<math>V = I R = \frac{I}{G} </math>
Dòng điện
:<math>I = \frac{V}{R} = V G</math>
Công suất
:<math>P =I V= \frac{V^2}{R} = I^2 R</math>
===Điện AC===
Điện ứng
:<math>X = \frac{v(t)}{(t)}</math>
Điện kháng
:<math>Z = R \pm j X = R + \frac{v(t)}{(t)}</math>
Điện thế
:<math>v(t) = i(t) X</math>
Dòng điện
:<math>i(t) = \frac{v(t)}{X}</math>
si2dikuws6clh2htv1av1mzgmxcepjm
528220
528219
2025-07-08T14:42:31Z
205.189.94.88
/* Điện AC */
528220
wikitext
text/x-wiki
[[Thể loại: Vật lý]]
[[File:Lightning3.jpg|200px|right]]
Từ thời cổ đại người ta đã biết đến và nghiên cứu các hiện tượng điện, mặc dù lý thuyết về điện mới thực sự phát triển từ thế kỷ 17 và 18. Tuy thế, những ứng dụng của điện trong giai đoạn này vẫn còn ít cho đến cuối thế kỷ 19 với sự bùng nổ của ngành kỹ thuật điện đưa nó vào ứng dụng trong công nghiệp và sinh hoạt hàng ngày.
Sự phát triển nhanh chóng của kỹ thuật và công nghệ điện đã làm thay đổi nền công nghiệp chạy bằng hơi nước trước đó cũng như thay đổi xã hội loài người. Tính linh hoạt của điện cho phép con người có thể ứng dụng nó vào vô số lĩnh vực như giao thông, ứng dụng nhiệt, chiếu sáng, viễn thông, và máy tính điện tử. Năng lượng điện ngày nay trở thành xương sống trong mọi công nghệ hiện đại. Điện là tập hợp các hiện tượng vật lý đi kèm với sự có mặt và dịch chuyển của dòng điện tích. Trong các hiện tượng điện, các điện tích tạo ra trường điện từ mà trường này lại tác động đến các điện tích khác.
==Điện DC==
Điện DC cho một điện thế không đổi theo theo thời gian .
=== Ký hiệu ===
:[[File:Voltage_Source.svg|100px]]
=== Công thức tóan ===
:<math>v(t)=V</math>
===Tính chất===
:<math>I = \frac{Q}{t}</math>
:<math>Q = I t</math>
:<math>V = \frac{W}{Q}</math>
:<math>W = Q V</math>
:<math>E = \frac{W}{t} = \frac{QV}{t} = I V</math>
===Điện giải===
Điện giải là phản ứng hóa học giửa hai kim loại và axit tạo ra [[Điện DC]] ột loại điện có điện thế không đổi theo thời gian . Điện giải được dùng tao ra Bình ắc ki cung cấp điện thế từ 5-12v
: [[Tập tin:Secondary Cell Diagram.svg|200px|Sơ đồ bình ắc quy]] [[Tập tin:Photo-CarBattery.jpg|200px|Ắc quy chì]]
===Điện cực===
Phản ứng hóa học giửa kim loại và axit tạo ra Điện . Điện cực được dùng tao ra Điện DC có điện 1.5 - 3.0 V
:[[Tập tin:Dry cell (PSF).png|200px]][[Tập tin:Batteries.jpg|200px]]
===Quang tuyến nhiệt điện===
Quang tuyến nhiệt tạo ra điện không thay đổi theo thời gian được gọi là Điện DC
:<math>v(t)=V</math>
===Biến điện AC ra điện DC===
Biến điện AC ra điện DC là một bộ phận điện tử có khả năng Biến điện AC ra điện DC . Với điện thế nhập điện AC có cường độ 120v 60Hz , cho điện thế xuất là điện DC có cường độ 10v, 5v ...
Mạch điện Biến điện AC ra điện DC
:[[File:Simple_dc_power_supply_schematic.png|800px]]
==Điện AC==
Điện AC cho một điện thế thay đổi theo thay đổi thời gian
=== Ký hiệu ===
:[[File:Voltage_Source_(AC).svg|100px]]
=== Công thức tóan ===
:<math>v(t)=V sin \omega t</math>
===Tính chất===
:<math>i(t) = \frac{dQ(t)}{dt}</math>
:<math>Q(t) = \int i(t) dt</math>
:<math>v(t) = \frac{dW(t)}{dQ(t)}</math>
:<math>W(t) = \int v(t) dQ(t) = \int v(t) i(t) dt</math>
:<math>E = \frac{dW(t)}{dt} = \frac{d}{dt} \int v(t) i(t) dt</math>
===Điện cảm ứng từ===
Điện AC được tạo ra từ máy phát điện AC hoạt động trên nguyên tắc Điện cảm ứng từ tạo ra điện thế thay đổi theo thời gian theo hàm số sóng sin
: [[Tập tin:Elementary generator.svg|200px]] [[Tập_tin:Wave.png|200px]]
Điện AC có hàm số toán như sau
:<math>v(t) = V sin \omega t</math>
==Điện và vật==
===Điện DC===
Từ trường
:<math>B = LI</math>
Điện trở kháng
:<math>R = \frac{V}{I}</math>
Điện dẩn
:<math>G = \frac{I}{V}</math>
Điện thế
:<math>V = I R = \frac{I}{G} </math>
Dòng điện
:<math>I = \frac{V}{R} = V G</math>
Công suất
:<math>P =I V= \frac{V^2}{R} = I^2 R</math>
===Điện AC===
Từ trường
:<math>B = Li</math>
Điện ứng
:<math>X = \frac{v(t)}{(t)}</math>
Điện kháng
:<math>Z = R \pm j X = R + \frac{v(t)}{(t)}</math>
Điện thế
:<math>v(t) = i(t) X</math>
Dòng điện
:<math>i(t) = \frac{v(t)}{X}</math>
qz2wpff160qdbviyuyzblq9zb9inidx
528221
528220
2025-07-08T14:43:59Z
205.189.94.88
/* Điện và vật */
528221
wikitext
text/x-wiki
[[Thể loại: Vật lý]]
[[File:Lightning3.jpg|200px|right]]
Từ thời cổ đại người ta đã biết đến và nghiên cứu các hiện tượng điện, mặc dù lý thuyết về điện mới thực sự phát triển từ thế kỷ 17 và 18. Tuy thế, những ứng dụng của điện trong giai đoạn này vẫn còn ít cho đến cuối thế kỷ 19 với sự bùng nổ của ngành kỹ thuật điện đưa nó vào ứng dụng trong công nghiệp và sinh hoạt hàng ngày.
Sự phát triển nhanh chóng của kỹ thuật và công nghệ điện đã làm thay đổi nền công nghiệp chạy bằng hơi nước trước đó cũng như thay đổi xã hội loài người. Tính linh hoạt của điện cho phép con người có thể ứng dụng nó vào vô số lĩnh vực như giao thông, ứng dụng nhiệt, chiếu sáng, viễn thông, và máy tính điện tử. Năng lượng điện ngày nay trở thành xương sống trong mọi công nghệ hiện đại. Điện là tập hợp các hiện tượng vật lý đi kèm với sự có mặt và dịch chuyển của dòng điện tích. Trong các hiện tượng điện, các điện tích tạo ra trường điện từ mà trường này lại tác động đến các điện tích khác.
==Điện DC==
Điện DC cho một điện thế không đổi theo theo thời gian .
=== Ký hiệu ===
:[[File:Voltage_Source.svg|100px]]
=== Công thức tóan ===
:<math>v(t)=V</math>
===Tính chất===
:<math>I = \frac{Q}{t}</math>
:<math>Q = I t</math>
:<math>V = \frac{W}{Q}</math>
:<math>W = Q V</math>
:<math>E = \frac{W}{t} = \frac{QV}{t} = I V</math>
===Điện giải===
Điện giải là phản ứng hóa học giửa hai kim loại và axit tạo ra [[Điện DC]] ột loại điện có điện thế không đổi theo thời gian . Điện giải được dùng tao ra Bình ắc ki cung cấp điện thế từ 5-12v
: [[Tập tin:Secondary Cell Diagram.svg|200px|Sơ đồ bình ắc quy]] [[Tập tin:Photo-CarBattery.jpg|200px|Ắc quy chì]]
===Điện cực===
Phản ứng hóa học giửa kim loại và axit tạo ra Điện . Điện cực được dùng tao ra Điện DC có điện 1.5 - 3.0 V
:[[Tập tin:Dry cell (PSF).png|200px]][[Tập tin:Batteries.jpg|200px]]
===Quang tuyến nhiệt điện===
Quang tuyến nhiệt tạo ra điện không thay đổi theo thời gian được gọi là Điện DC
:<math>v(t)=V</math>
===Biến điện AC ra điện DC===
Biến điện AC ra điện DC là một bộ phận điện tử có khả năng Biến điện AC ra điện DC . Với điện thế nhập điện AC có cường độ 120v 60Hz , cho điện thế xuất là điện DC có cường độ 10v, 5v ...
Mạch điện Biến điện AC ra điện DC
:[[File:Simple_dc_power_supply_schematic.png|800px]]
==Điện AC==
Điện AC cho một điện thế thay đổi theo thay đổi thời gian
=== Ký hiệu ===
:[[File:Voltage_Source_(AC).svg|100px]]
=== Công thức tóan ===
:<math>v(t)=V sin \omega t</math>
===Tính chất===
:<math>i(t) = \frac{dQ(t)}{dt}</math>
:<math>Q(t) = \int i(t) dt</math>
:<math>v(t) = \frac{dW(t)}{dQ(t)}</math>
:<math>W(t) = \int v(t) dQ(t) = \int v(t) i(t) dt</math>
:<math>E = \frac{dW(t)}{dt} = \frac{d}{dt} \int v(t) i(t) dt</math>
===Điện cảm ứng từ===
Điện AC được tạo ra từ máy phát điện AC hoạt động trên nguyên tắc Điện cảm ứng từ tạo ra điện thế thay đổi theo thời gian theo hàm số sóng sin
: [[Tập tin:Elementary generator.svg|200px]] [[Tập_tin:Wave.png|200px]]
Điện AC có hàm số toán như sau
:<math>v(t) = V sin \omega t</math>
==Điện và vật==
===Điện DC===
Từ trường
:<math>B = LI</math>
Điện trở kháng
:<math>R = \frac{V}{I}</math>
Điện dẩn
:<math>G = \frac{I}{V}</math>
Điện thế
:<math>V = I R = \frac{I}{G} </math>
Dòng điện
:<math>I = \frac{V}{R} = V G</math>
Công suất
:<math>P =I V= \frac{V^2}{R} = I^2 R</math>
===Điện AC===
Từ trường
:<math>B = Li</math>
Điện ứng
:<math>X = \frac{v(t)}{(t)}</math>
Điện kháng
:<math>Z = R \pm j X = R + \frac{v(t)}{(t)}</math>
Điện thế
:<math>v(t) = i(t) X</math>
Dòng điện
:<math>i(t) = \frac{v(t)}{X}</math>
===Điện và Điện trở===
:{|width=100%
|-
| || ||
|-
|
|-
|}
ozg5osipz6zr5ebeyabncnr0438j1wf
528222
528221
2025-07-08T14:44:54Z
205.189.94.88
/* Điện và Điện trở */
528222
wikitext
text/x-wiki
[[Thể loại: Vật lý]]
[[File:Lightning3.jpg|200px|right]]
Từ thời cổ đại người ta đã biết đến và nghiên cứu các hiện tượng điện, mặc dù lý thuyết về điện mới thực sự phát triển từ thế kỷ 17 và 18. Tuy thế, những ứng dụng của điện trong giai đoạn này vẫn còn ít cho đến cuối thế kỷ 19 với sự bùng nổ của ngành kỹ thuật điện đưa nó vào ứng dụng trong công nghiệp và sinh hoạt hàng ngày.
Sự phát triển nhanh chóng của kỹ thuật và công nghệ điện đã làm thay đổi nền công nghiệp chạy bằng hơi nước trước đó cũng như thay đổi xã hội loài người. Tính linh hoạt của điện cho phép con người có thể ứng dụng nó vào vô số lĩnh vực như giao thông, ứng dụng nhiệt, chiếu sáng, viễn thông, và máy tính điện tử. Năng lượng điện ngày nay trở thành xương sống trong mọi công nghệ hiện đại. Điện là tập hợp các hiện tượng vật lý đi kèm với sự có mặt và dịch chuyển của dòng điện tích. Trong các hiện tượng điện, các điện tích tạo ra trường điện từ mà trường này lại tác động đến các điện tích khác.
==Điện DC==
Điện DC cho một điện thế không đổi theo theo thời gian .
=== Ký hiệu ===
:[[File:Voltage_Source.svg|100px]]
=== Công thức tóan ===
:<math>v(t)=V</math>
===Tính chất===
:<math>I = \frac{Q}{t}</math>
:<math>Q = I t</math>
:<math>V = \frac{W}{Q}</math>
:<math>W = Q V</math>
:<math>E = \frac{W}{t} = \frac{QV}{t} = I V</math>
===Điện giải===
Điện giải là phản ứng hóa học giửa hai kim loại và axit tạo ra [[Điện DC]] ột loại điện có điện thế không đổi theo thời gian . Điện giải được dùng tao ra Bình ắc ki cung cấp điện thế từ 5-12v
: [[Tập tin:Secondary Cell Diagram.svg|200px|Sơ đồ bình ắc quy]] [[Tập tin:Photo-CarBattery.jpg|200px|Ắc quy chì]]
===Điện cực===
Phản ứng hóa học giửa kim loại và axit tạo ra Điện . Điện cực được dùng tao ra Điện DC có điện 1.5 - 3.0 V
:[[Tập tin:Dry cell (PSF).png|200px]][[Tập tin:Batteries.jpg|200px]]
===Quang tuyến nhiệt điện===
Quang tuyến nhiệt tạo ra điện không thay đổi theo thời gian được gọi là Điện DC
:<math>v(t)=V</math>
===Biến điện AC ra điện DC===
Biến điện AC ra điện DC là một bộ phận điện tử có khả năng Biến điện AC ra điện DC . Với điện thế nhập điện AC có cường độ 120v 60Hz , cho điện thế xuất là điện DC có cường độ 10v, 5v ...
Mạch điện Biến điện AC ra điện DC
:[[File:Simple_dc_power_supply_schematic.png|800px]]
==Điện AC==
Điện AC cho một điện thế thay đổi theo thay đổi thời gian
=== Ký hiệu ===
:[[File:Voltage_Source_(AC).svg|100px]]
=== Công thức tóan ===
:<math>v(t)=V sin \omega t</math>
===Tính chất===
:<math>i(t) = \frac{dQ(t)}{dt}</math>
:<math>Q(t) = \int i(t) dt</math>
:<math>v(t) = \frac{dW(t)}{dQ(t)}</math>
:<math>W(t) = \int v(t) dQ(t) = \int v(t) i(t) dt</math>
:<math>E = \frac{dW(t)}{dt} = \frac{d}{dt} \int v(t) i(t) dt</math>
===Điện cảm ứng từ===
Điện AC được tạo ra từ máy phát điện AC hoạt động trên nguyên tắc Điện cảm ứng từ tạo ra điện thế thay đổi theo thời gian theo hàm số sóng sin
: [[Tập tin:Elementary generator.svg|200px]] [[Tập_tin:Wave.png|200px]]
Điện AC có hàm số toán như sau
:<math>v(t) = V sin \omega t</math>
==Điện và vật==
===Điện DC===
Từ trường
:<math>B = LI</math>
Điện trở kháng
:<math>R = \frac{V}{I}</math>
Điện dẩn
:<math>G = \frac{I}{V}</math>
Điện thế
:<math>V = I R = \frac{I}{G} </math>
Dòng điện
:<math>I = \frac{V}{R} = V G</math>
Công suất
:<math>P =I V= \frac{V^2}{R} = I^2 R</math>
===Điện AC===
Từ trường
:<math>B = Li</math>
Điện ứng
:<math>X = \frac{v(t)}{(t)}</math>
Điện kháng
:<math>Z = R \pm j X = R + \frac{v(t)}{(t)}</math>
Điện thế
:<math>v(t) = i(t) X</math>
Dòng điện
:<math>i(t) = \frac{v(t)}{X}</math>
===Điện và Điện trở===
:{|width=100%
|-
| ||''' Điện DC ''' || '''Điện AC '''
|-
|
|-
|}
562x4axqbwlvhkqili49dlgt1srsvls
528223
528222
2025-07-08T14:47:44Z
205.189.94.88
/* Điện và Điện trở */
528223
wikitext
text/x-wiki
[[Thể loại: Vật lý]]
[[File:Lightning3.jpg|200px|right]]
Từ thời cổ đại người ta đã biết đến và nghiên cứu các hiện tượng điện, mặc dù lý thuyết về điện mới thực sự phát triển từ thế kỷ 17 và 18. Tuy thế, những ứng dụng của điện trong giai đoạn này vẫn còn ít cho đến cuối thế kỷ 19 với sự bùng nổ của ngành kỹ thuật điện đưa nó vào ứng dụng trong công nghiệp và sinh hoạt hàng ngày.
Sự phát triển nhanh chóng của kỹ thuật và công nghệ điện đã làm thay đổi nền công nghiệp chạy bằng hơi nước trước đó cũng như thay đổi xã hội loài người. Tính linh hoạt của điện cho phép con người có thể ứng dụng nó vào vô số lĩnh vực như giao thông, ứng dụng nhiệt, chiếu sáng, viễn thông, và máy tính điện tử. Năng lượng điện ngày nay trở thành xương sống trong mọi công nghệ hiện đại. Điện là tập hợp các hiện tượng vật lý đi kèm với sự có mặt và dịch chuyển của dòng điện tích. Trong các hiện tượng điện, các điện tích tạo ra trường điện từ mà trường này lại tác động đến các điện tích khác.
==Điện DC==
Điện DC cho một điện thế không đổi theo theo thời gian .
=== Ký hiệu ===
:[[File:Voltage_Source.svg|100px]]
=== Công thức tóan ===
:<math>v(t)=V</math>
===Tính chất===
:<math>I = \frac{Q}{t}</math>
:<math>Q = I t</math>
:<math>V = \frac{W}{Q}</math>
:<math>W = Q V</math>
:<math>E = \frac{W}{t} = \frac{QV}{t} = I V</math>
===Điện giải===
Điện giải là phản ứng hóa học giửa hai kim loại và axit tạo ra [[Điện DC]] ột loại điện có điện thế không đổi theo thời gian . Điện giải được dùng tao ra Bình ắc ki cung cấp điện thế từ 5-12v
: [[Tập tin:Secondary Cell Diagram.svg|200px|Sơ đồ bình ắc quy]] [[Tập tin:Photo-CarBattery.jpg|200px|Ắc quy chì]]
===Điện cực===
Phản ứng hóa học giửa kim loại và axit tạo ra Điện . Điện cực được dùng tao ra Điện DC có điện 1.5 - 3.0 V
:[[Tập tin:Dry cell (PSF).png|200px]][[Tập tin:Batteries.jpg|200px]]
===Quang tuyến nhiệt điện===
Quang tuyến nhiệt tạo ra điện không thay đổi theo thời gian được gọi là Điện DC
:<math>v(t)=V</math>
===Biến điện AC ra điện DC===
Biến điện AC ra điện DC là một bộ phận điện tử có khả năng Biến điện AC ra điện DC . Với điện thế nhập điện AC có cường độ 120v 60Hz , cho điện thế xuất là điện DC có cường độ 10v, 5v ...
Mạch điện Biến điện AC ra điện DC
:[[File:Simple_dc_power_supply_schematic.png|800px]]
==Điện AC==
Điện AC cho một điện thế thay đổi theo thay đổi thời gian
=== Ký hiệu ===
:[[File:Voltage_Source_(AC).svg|100px]]
=== Công thức tóan ===
:<math>v(t)=V sin \omega t</math>
===Tính chất===
:<math>i(t) = \frac{dQ(t)}{dt}</math>
:<math>Q(t) = \int i(t) dt</math>
:<math>v(t) = \frac{dW(t)}{dQ(t)}</math>
:<math>W(t) = \int v(t) dQ(t) = \int v(t) i(t) dt</math>
:<math>E = \frac{dW(t)}{dt} = \frac{d}{dt} \int v(t) i(t) dt</math>
===Điện cảm ứng từ===
Điện AC được tạo ra từ máy phát điện AC hoạt động trên nguyên tắc Điện cảm ứng từ tạo ra điện thế thay đổi theo thời gian theo hàm số sóng sin
: [[Tập tin:Elementary generator.svg|200px]] [[Tập_tin:Wave.png|200px]]
Điện AC có hàm số toán như sau
:<math>v(t) = V sin \omega t</math>
==Điện và vật==
===Điện DC===
Từ trường
:<math>B = LI</math>
Điện trở kháng
:<math>R = \frac{V}{I}</math>
Điện dẩn
:<math>G = \frac{I}{V}</math>
Điện thế
:<math>V = I R = \frac{I}{G} </math>
Dòng điện
:<math>I = \frac{V}{R} = V G</math>
Công suất
:<math>P =I V= \frac{V^2}{R} = I^2 R</math>
===Điện AC===
Từ trường
:<math>B = Li</math>
Điện ứng
:<math>X = \frac{v(t)}{(t)}</math>
Điện kháng
:<math>Z = R \pm j X = R + \frac{v(t)}{(t)}</math>
Điện thế
:<math>v(t) = i(t) X</math>
Dòng điện
:<math>i(t) = \frac{v(t)}{X}</math>
===Điện và Điện trở===
:{|width=100%
|-
| ||''' Điện DC ''' || '''Điện AC '''
|-
|
|-
|}
==Phản ứng điện của tụ điện==
===Điện DC===
:{|width=100%
|-
| Điện lượng || <math>Q=CV</math>
|-
| Điện thế || <math>V=\frac{Q}{C}=\frac{W}{Q}= E d</math>
|-
| Điện dung || <math>C=\frac{Q}{V}=\epsilon \frac{A}{l}</math>
|-
| Điện trường || <math>E=\frac{V}{d}</math>
|-
| Dòng điện || <math>I = \frac{Q}{t}</math>
|-
| Năng lượng || <math>E=\frac{W}{t} = \frac{W}{Q} \frac{Q}{t} = V I</math>
|-
|}
===Điện AC===
:{|width=100%
|-
| Điện thế || <math>v_C(t)= \frac{1}{C} \int i(t) dt</math>
|-
| Dòng điện || <math>i_C(t)=\frac{d}{dt} v(t)</math>
|-
| Điện kháng || <math>Z_C=\frac{v_C(t)}{i_C(t)} = R_C + X_C</math>
|-
| Điện kháng || <math>Z_C = R + \frac{1}{\omega C} \angle -90^o = R + \frac{1}{j \omega C} = R + \frac{1}{sC}</math>
|-
| Điện ứng || <math>X_C = \frac{1}{\omega C} \angle -90 = \frac{1}{j \omega C} = \frac{1}{sC}</math>
|-
| Góc độ khác biệt || <math>Tan \theta = \frac{1}{\omega T}</math>
|-
| Hằng số thời gian || <math>T=RC</math>
|-
|}
jhu7nr889qqg1ehih1rrjprajkh3sf0
528224
528223
2025-07-08T14:48:23Z
205.189.94.88
/* Điện và Điện trở */
528224
wikitext
text/x-wiki
[[Thể loại: Vật lý]]
[[File:Lightning3.jpg|200px|right]]
Từ thời cổ đại người ta đã biết đến và nghiên cứu các hiện tượng điện, mặc dù lý thuyết về điện mới thực sự phát triển từ thế kỷ 17 và 18. Tuy thế, những ứng dụng của điện trong giai đoạn này vẫn còn ít cho đến cuối thế kỷ 19 với sự bùng nổ của ngành kỹ thuật điện đưa nó vào ứng dụng trong công nghiệp và sinh hoạt hàng ngày.
Sự phát triển nhanh chóng của kỹ thuật và công nghệ điện đã làm thay đổi nền công nghiệp chạy bằng hơi nước trước đó cũng như thay đổi xã hội loài người. Tính linh hoạt của điện cho phép con người có thể ứng dụng nó vào vô số lĩnh vực như giao thông, ứng dụng nhiệt, chiếu sáng, viễn thông, và máy tính điện tử. Năng lượng điện ngày nay trở thành xương sống trong mọi công nghệ hiện đại. Điện là tập hợp các hiện tượng vật lý đi kèm với sự có mặt và dịch chuyển của dòng điện tích. Trong các hiện tượng điện, các điện tích tạo ra trường điện từ mà trường này lại tác động đến các điện tích khác.
==Điện DC==
Điện DC cho một điện thế không đổi theo theo thời gian .
=== Ký hiệu ===
:[[File:Voltage_Source.svg|100px]]
=== Công thức tóan ===
:<math>v(t)=V</math>
===Tính chất===
:<math>I = \frac{Q}{t}</math>
:<math>Q = I t</math>
:<math>V = \frac{W}{Q}</math>
:<math>W = Q V</math>
:<math>E = \frac{W}{t} = \frac{QV}{t} = I V</math>
===Điện giải===
Điện giải là phản ứng hóa học giửa hai kim loại và axit tạo ra [[Điện DC]] ột loại điện có điện thế không đổi theo thời gian . Điện giải được dùng tao ra Bình ắc ki cung cấp điện thế từ 5-12v
: [[Tập tin:Secondary Cell Diagram.svg|200px|Sơ đồ bình ắc quy]] [[Tập tin:Photo-CarBattery.jpg|200px|Ắc quy chì]]
===Điện cực===
Phản ứng hóa học giửa kim loại và axit tạo ra Điện . Điện cực được dùng tao ra Điện DC có điện 1.5 - 3.0 V
:[[Tập tin:Dry cell (PSF).png|200px]][[Tập tin:Batteries.jpg|200px]]
===Quang tuyến nhiệt điện===
Quang tuyến nhiệt tạo ra điện không thay đổi theo thời gian được gọi là Điện DC
:<math>v(t)=V</math>
===Biến điện AC ra điện DC===
Biến điện AC ra điện DC là một bộ phận điện tử có khả năng Biến điện AC ra điện DC . Với điện thế nhập điện AC có cường độ 120v 60Hz , cho điện thế xuất là điện DC có cường độ 10v, 5v ...
Mạch điện Biến điện AC ra điện DC
:[[File:Simple_dc_power_supply_schematic.png|800px]]
==Điện AC==
Điện AC cho một điện thế thay đổi theo thay đổi thời gian
=== Ký hiệu ===
:[[File:Voltage_Source_(AC).svg|100px]]
=== Công thức tóan ===
:<math>v(t)=V sin \omega t</math>
===Tính chất===
:<math>i(t) = \frac{dQ(t)}{dt}</math>
:<math>Q(t) = \int i(t) dt</math>
:<math>v(t) = \frac{dW(t)}{dQ(t)}</math>
:<math>W(t) = \int v(t) dQ(t) = \int v(t) i(t) dt</math>
:<math>E = \frac{dW(t)}{dt} = \frac{d}{dt} \int v(t) i(t) dt</math>
===Điện cảm ứng từ===
Điện AC được tạo ra từ máy phát điện AC hoạt động trên nguyên tắc Điện cảm ứng từ tạo ra điện thế thay đổi theo thời gian theo hàm số sóng sin
: [[Tập tin:Elementary generator.svg|200px]] [[Tập_tin:Wave.png|200px]]
Điện AC có hàm số toán như sau
:<math>v(t) = V sin \omega t</math>
==Điện và vật==
===Điện DC===
Từ trường
:<math>B = LI</math>
Điện trở kháng
:<math>R = \frac{V}{I}</math>
Điện dẩn
:<math>G = \frac{I}{V}</math>
Điện thế
:<math>V = I R = \frac{I}{G} </math>
Dòng điện
:<math>I = \frac{V}{R} = V G</math>
Công suất
:<math>P =I V= \frac{V^2}{R} = I^2 R</math>
===Điện AC===
Từ trường
:<math>B = Li</math>
Điện ứng
:<math>X = \frac{v(t)}{(t)}</math>
Điện kháng
:<math>Z = R \pm j X = R + \frac{v(t)}{(t)}</math>
Điện thế
:<math>v(t) = i(t) X</math>
Dòng điện
:<math>i(t) = \frac{v(t)}{X}</math>
===Phản ứng điện của Điện trở===
:{|width=100%
|-
| ||''' Điện DC ''' || '''Điện AC '''
|-
|
|-
|}
==Phản ứng điện của tụ điện==
===Điện DC===
:{|width=100%
|-
| Điện lượng || <math>Q=CV</math>
|-
| Điện thế || <math>V=\frac{Q}{C}=\frac{W}{Q}= E d</math>
|-
| Điện dung || <math>C=\frac{Q}{V}=\epsilon \frac{A}{l}</math>
|-
| Điện trường || <math>E=\frac{V}{d}</math>
|-
| Dòng điện || <math>I = \frac{Q}{t}</math>
|-
| Năng lượng || <math>E=\frac{W}{t} = \frac{W}{Q} \frac{Q}{t} = V I</math>
|-
|}
===Điện AC===
:{|width=100%
|-
| Điện thế || <math>v_C(t)= \frac{1}{C} \int i(t) dt</math>
|-
| Dòng điện || <math>i_C(t)=\frac{d}{dt} v(t)</math>
|-
| Điện kháng || <math>Z_C=\frac{v_C(t)}{i_C(t)} = R_C + X_C</math>
|-
| Điện kháng || <math>Z_C = R + \frac{1}{\omega C} \angle -90^o = R + \frac{1}{j \omega C} = R + \frac{1}{sC}</math>
|-
| Điện ứng || <math>X_C = \frac{1}{\omega C} \angle -90 = \frac{1}{j \omega C} = \frac{1}{sC}</math>
|-
| Góc độ khác biệt || <math>Tan \theta = \frac{1}{\omega T}</math>
|-
| Hằng số thời gian || <math>T=RC</math>
|-
|}
6mpp3jhoxpayz7ukx8jiarpeyicuoaj
528225
528224
2025-07-08T14:49:24Z
205.189.94.88
/* Điện và vật */
528225
wikitext
text/x-wiki
[[Thể loại: Vật lý]]
[[File:Lightning3.jpg|200px|right]]
Từ thời cổ đại người ta đã biết đến và nghiên cứu các hiện tượng điện, mặc dù lý thuyết về điện mới thực sự phát triển từ thế kỷ 17 và 18. Tuy thế, những ứng dụng của điện trong giai đoạn này vẫn còn ít cho đến cuối thế kỷ 19 với sự bùng nổ của ngành kỹ thuật điện đưa nó vào ứng dụng trong công nghiệp và sinh hoạt hàng ngày.
Sự phát triển nhanh chóng của kỹ thuật và công nghệ điện đã làm thay đổi nền công nghiệp chạy bằng hơi nước trước đó cũng như thay đổi xã hội loài người. Tính linh hoạt của điện cho phép con người có thể ứng dụng nó vào vô số lĩnh vực như giao thông, ứng dụng nhiệt, chiếu sáng, viễn thông, và máy tính điện tử. Năng lượng điện ngày nay trở thành xương sống trong mọi công nghệ hiện đại. Điện là tập hợp các hiện tượng vật lý đi kèm với sự có mặt và dịch chuyển của dòng điện tích. Trong các hiện tượng điện, các điện tích tạo ra trường điện từ mà trường này lại tác động đến các điện tích khác.
==Điện DC==
Điện DC cho một điện thế không đổi theo theo thời gian .
=== Ký hiệu ===
:[[File:Voltage_Source.svg|100px]]
=== Công thức tóan ===
:<math>v(t)=V</math>
===Tính chất===
:<math>I = \frac{Q}{t}</math>
:<math>Q = I t</math>
:<math>V = \frac{W}{Q}</math>
:<math>W = Q V</math>
:<math>E = \frac{W}{t} = \frac{QV}{t} = I V</math>
===Điện giải===
Điện giải là phản ứng hóa học giửa hai kim loại và axit tạo ra [[Điện DC]] ột loại điện có điện thế không đổi theo thời gian . Điện giải được dùng tao ra Bình ắc ki cung cấp điện thế từ 5-12v
: [[Tập tin:Secondary Cell Diagram.svg|200px|Sơ đồ bình ắc quy]] [[Tập tin:Photo-CarBattery.jpg|200px|Ắc quy chì]]
===Điện cực===
Phản ứng hóa học giửa kim loại và axit tạo ra Điện . Điện cực được dùng tao ra Điện DC có điện 1.5 - 3.0 V
:[[Tập tin:Dry cell (PSF).png|200px]][[Tập tin:Batteries.jpg|200px]]
===Quang tuyến nhiệt điện===
Quang tuyến nhiệt tạo ra điện không thay đổi theo thời gian được gọi là Điện DC
:<math>v(t)=V</math>
===Biến điện AC ra điện DC===
Biến điện AC ra điện DC là một bộ phận điện tử có khả năng Biến điện AC ra điện DC . Với điện thế nhập điện AC có cường độ 120v 60Hz , cho điện thế xuất là điện DC có cường độ 10v, 5v ...
Mạch điện Biến điện AC ra điện DC
:[[File:Simple_dc_power_supply_schematic.png|800px]]
==Điện AC==
Điện AC cho một điện thế thay đổi theo thay đổi thời gian
=== Ký hiệu ===
:[[File:Voltage_Source_(AC).svg|100px]]
=== Công thức tóan ===
:<math>v(t)=V sin \omega t</math>
===Tính chất===
:<math>i(t) = \frac{dQ(t)}{dt}</math>
:<math>Q(t) = \int i(t) dt</math>
:<math>v(t) = \frac{dW(t)}{dQ(t)}</math>
:<math>W(t) = \int v(t) dQ(t) = \int v(t) i(t) dt</math>
:<math>E = \frac{dW(t)}{dt} = \frac{d}{dt} \int v(t) i(t) dt</math>
===Điện cảm ứng từ===
Điện AC được tạo ra từ máy phát điện AC hoạt động trên nguyên tắc Điện cảm ứng từ tạo ra điện thế thay đổi theo thời gian theo hàm số sóng sin
: [[Tập tin:Elementary generator.svg|200px]] [[Tập_tin:Wave.png|200px]]
Điện AC có hàm số toán như sau
:<math>v(t) = V sin \omega t</math>
==Điện và vật==
==Phản ứng điện của tụ điện==
===Điện DC===
:{|width=100%
|-
| Điện lượng || <math>Q=CV</math>
|-
| Điện thế || <math>V=\frac{Q}{C}=\frac{W}{Q}= E d</math>
|-
| Điện dung || <math>C=\frac{Q}{V}=\epsilon \frac{A}{l}</math>
|-
| Điện trường || <math>E=\frac{V}{d}</math>
|-
| Dòng điện || <math>I = \frac{Q}{t}</math>
|-
| Năng lượng || <math>E=\frac{W}{t} = \frac{W}{Q} \frac{Q}{t} = V I</math>
|-
|}
===Điện AC===
:{|width=100%
|-
| Điện thế || <math>v_C(t)= \frac{1}{C} \int i(t) dt</math>
|-
| Dòng điện || <math>i_C(t)=\frac{d}{dt} v(t)</math>
|-
| Điện kháng || <math>Z_C=\frac{v_C(t)}{i_C(t)} = R_C + X_C</math>
|-
| Điện kháng || <math>Z_C = R + \frac{1}{\omega C} \angle -90^o = R + \frac{1}{j \omega C} = R + \frac{1}{sC}</math>
|-
| Điện ứng || <math>X_C = \frac{1}{\omega C} \angle -90 = \frac{1}{j \omega C} = \frac{1}{sC}</math>
|-
| Góc độ khác biệt || <math>Tan \theta = \frac{1}{\omega T}</math>
|-
| Hằng số thời gian || <math>T=RC</math>
|-
|}
q6hq8a14d1fz7f4otqa3jzc2zkm6eqr
528226
528225
2025-07-08T14:50:06Z
205.189.94.88
/* Phản ứng điện của tụ điện */
528226
wikitext
text/x-wiki
[[Thể loại: Vật lý]]
[[File:Lightning3.jpg|200px|right]]
Từ thời cổ đại người ta đã biết đến và nghiên cứu các hiện tượng điện, mặc dù lý thuyết về điện mới thực sự phát triển từ thế kỷ 17 và 18. Tuy thế, những ứng dụng của điện trong giai đoạn này vẫn còn ít cho đến cuối thế kỷ 19 với sự bùng nổ của ngành kỹ thuật điện đưa nó vào ứng dụng trong công nghiệp và sinh hoạt hàng ngày.
Sự phát triển nhanh chóng của kỹ thuật và công nghệ điện đã làm thay đổi nền công nghiệp chạy bằng hơi nước trước đó cũng như thay đổi xã hội loài người. Tính linh hoạt của điện cho phép con người có thể ứng dụng nó vào vô số lĩnh vực như giao thông, ứng dụng nhiệt, chiếu sáng, viễn thông, và máy tính điện tử. Năng lượng điện ngày nay trở thành xương sống trong mọi công nghệ hiện đại. Điện là tập hợp các hiện tượng vật lý đi kèm với sự có mặt và dịch chuyển của dòng điện tích. Trong các hiện tượng điện, các điện tích tạo ra trường điện từ mà trường này lại tác động đến các điện tích khác.
==Điện DC==
Điện DC cho một điện thế không đổi theo theo thời gian .
=== Ký hiệu ===
:[[File:Voltage_Source.svg|100px]]
=== Công thức tóan ===
:<math>v(t)=V</math>
===Tính chất===
:<math>I = \frac{Q}{t}</math>
:<math>Q = I t</math>
:<math>V = \frac{W}{Q}</math>
:<math>W = Q V</math>
:<math>E = \frac{W}{t} = \frac{QV}{t} = I V</math>
===Điện giải===
Điện giải là phản ứng hóa học giửa hai kim loại và axit tạo ra [[Điện DC]] ột loại điện có điện thế không đổi theo thời gian . Điện giải được dùng tao ra Bình ắc ki cung cấp điện thế từ 5-12v
: [[Tập tin:Secondary Cell Diagram.svg|200px|Sơ đồ bình ắc quy]] [[Tập tin:Photo-CarBattery.jpg|200px|Ắc quy chì]]
===Điện cực===
Phản ứng hóa học giửa kim loại và axit tạo ra Điện . Điện cực được dùng tao ra Điện DC có điện 1.5 - 3.0 V
:[[Tập tin:Dry cell (PSF).png|200px]][[Tập tin:Batteries.jpg|200px]]
===Quang tuyến nhiệt điện===
Quang tuyến nhiệt tạo ra điện không thay đổi theo thời gian được gọi là Điện DC
:<math>v(t)=V</math>
===Biến điện AC ra điện DC===
Biến điện AC ra điện DC là một bộ phận điện tử có khả năng Biến điện AC ra điện DC . Với điện thế nhập điện AC có cường độ 120v 60Hz , cho điện thế xuất là điện DC có cường độ 10v, 5v ...
Mạch điện Biến điện AC ra điện DC
:[[File:Simple_dc_power_supply_schematic.png|800px]]
==Điện AC==
Điện AC cho một điện thế thay đổi theo thay đổi thời gian
=== Ký hiệu ===
:[[File:Voltage_Source_(AC).svg|100px]]
=== Công thức tóan ===
:<math>v(t)=V sin \omega t</math>
===Tính chất===
:<math>i(t) = \frac{dQ(t)}{dt}</math>
:<math>Q(t) = \int i(t) dt</math>
:<math>v(t) = \frac{dW(t)}{dQ(t)}</math>
:<math>W(t) = \int v(t) dQ(t) = \int v(t) i(t) dt</math>
:<math>E = \frac{dW(t)}{dt} = \frac{d}{dt} \int v(t) i(t) dt</math>
===Điện cảm ứng từ===
Điện AC được tạo ra từ máy phát điện AC hoạt động trên nguyên tắc Điện cảm ứng từ tạo ra điện thế thay đổi theo thời gian theo hàm số sóng sin
: [[Tập tin:Elementary generator.svg|200px]] [[Tập_tin:Wave.png|200px]]
Điện AC có hàm số toán như sau
:<math>v(t) = V sin \omega t</math>
==Điện và vật==
===Phản ứng điện của tụ điện===
====Điện DC====
:{|width=100%
|-
| Điện lượng || <math>Q=CV</math>
|-
| Điện thế || <math>V=\frac{Q}{C}=\frac{W}{Q}= E d</math>
|-
| Điện dung || <math>C=\frac{Q}{V}=\epsilon \frac{A}{l}</math>
|-
| Điện trường || <math>E=\frac{V}{d}</math>
|-
| Dòng điện || <math>I = \frac{Q}{t}</math>
|-
| Năng lượng || <math>E=\frac{W}{t} = \frac{W}{Q} \frac{Q}{t} = V I</math>
|-
|}
====Điện AC====
:{|width=100%
|-
| Điện thế || <math>v_C(t)= \frac{1}{C} \int i(t) dt</math>
|-
| Dòng điện || <math>i_C(t)=\frac{d}{dt} v(t)</math>
|-
| Điện kháng || <math>Z_C=\frac{v_C(t)}{i_C(t)} = R_C + X_C</math>
|-
| Điện kháng || <math>Z_C = R + \frac{1}{\omega C} \angle -90^o = R + \frac{1}{j \omega C} = R + \frac{1}{sC}</math>
|-
| Điện ứng || <math>X_C = \frac{1}{\omega C} \angle -90 = \frac{1}{j \omega C} = \frac{1}{sC}</math>
|-
| Góc độ khác biệt || <math>Tan \theta = \frac{1}{\omega T}</math>
|-
| Hằng số thời gian || <math>T=RC</math>
|-
|}
===Phản ứng điện của cuộn từ===
====Điện DC====
:{|width=100%
|-
| Điện lượng || <math>Q=CV</math>
|-
| Điện thế || <math>V=\frac{Q}{C}=\frac{W}{Q}= E d</math>
|-
| Điện dung || <math>C=\frac{Q}{V}=\epsilon \frac{A}{l}</math>
|-
| Điện trường || <math>E=\frac{V}{d}</math>
|-
| Dòng điện || <math>I = \frac{Q}{t}</math>
|-
| Năng lượng || <math>E=\frac{W}{t} = \frac{W}{Q} \frac{Q}{t} = V I</math>
|-
|}
====Điện AC====
:{|width=100%
|-
| Điện thế || <math>v_C(t)= \frac{1}{C} \int i(t) dt</math>
|-
| Dòng điện || <math>i_C(t)=\frac{d}{dt} v(t)</math>
|-
| Điện kháng || <math>Z_C=\frac{v_C(t)}{i_C(t)} = R_C + X_C</math>
|-
| Điện kháng || <math>Z_C = R + \frac{1}{\omega C} \angle -90^o = R + \frac{1}{j \omega C} = R + \frac{1}{sC}</math>
|-
| Điện ứng || <math>X_C = \frac{1}{\omega C} \angle -90 = \frac{1}{j \omega C} = \frac{1}{sC}</math>
|-
| Góc độ khác biệt || <math>Tan \theta = \frac{1}{\omega T}</math>
|-
| Hằng số thời gian || <math>T=RC</math>
|-
|}
r5wwkyy8z5k0rcr5ijvdi1utxvk8hwb
528227
528226
2025-07-08T14:53:59Z
205.189.94.88
/* Điện AC */
528227
wikitext
text/x-wiki
[[Thể loại: Vật lý]]
[[File:Lightning3.jpg|200px|right]]
Từ thời cổ đại người ta đã biết đến và nghiên cứu các hiện tượng điện, mặc dù lý thuyết về điện mới thực sự phát triển từ thế kỷ 17 và 18. Tuy thế, những ứng dụng của điện trong giai đoạn này vẫn còn ít cho đến cuối thế kỷ 19 với sự bùng nổ của ngành kỹ thuật điện đưa nó vào ứng dụng trong công nghiệp và sinh hoạt hàng ngày.
Sự phát triển nhanh chóng của kỹ thuật và công nghệ điện đã làm thay đổi nền công nghiệp chạy bằng hơi nước trước đó cũng như thay đổi xã hội loài người. Tính linh hoạt của điện cho phép con người có thể ứng dụng nó vào vô số lĩnh vực như giao thông, ứng dụng nhiệt, chiếu sáng, viễn thông, và máy tính điện tử. Năng lượng điện ngày nay trở thành xương sống trong mọi công nghệ hiện đại. Điện là tập hợp các hiện tượng vật lý đi kèm với sự có mặt và dịch chuyển của dòng điện tích. Trong các hiện tượng điện, các điện tích tạo ra trường điện từ mà trường này lại tác động đến các điện tích khác.
==Điện DC==
Điện DC cho một điện thế không đổi theo theo thời gian .
=== Ký hiệu ===
:[[File:Voltage_Source.svg|100px]]
=== Công thức tóan ===
:<math>v(t)=V</math>
===Tính chất===
:<math>I = \frac{Q}{t}</math>
:<math>Q = I t</math>
:<math>V = \frac{W}{Q}</math>
:<math>W = Q V</math>
:<math>E = \frac{W}{t} = \frac{QV}{t} = I V</math>
===Điện giải===
Điện giải là phản ứng hóa học giửa hai kim loại và axit tạo ra [[Điện DC]] ột loại điện có điện thế không đổi theo thời gian . Điện giải được dùng tao ra Bình ắc ki cung cấp điện thế từ 5-12v
: [[Tập tin:Secondary Cell Diagram.svg|200px|Sơ đồ bình ắc quy]] [[Tập tin:Photo-CarBattery.jpg|200px|Ắc quy chì]]
===Điện cực===
Phản ứng hóa học giửa kim loại và axit tạo ra Điện . Điện cực được dùng tao ra Điện DC có điện 1.5 - 3.0 V
:[[Tập tin:Dry cell (PSF).png|200px]][[Tập tin:Batteries.jpg|200px]]
===Quang tuyến nhiệt điện===
Quang tuyến nhiệt tạo ra điện không thay đổi theo thời gian được gọi là Điện DC
:<math>v(t)=V</math>
===Biến điện AC ra điện DC===
Biến điện AC ra điện DC là một bộ phận điện tử có khả năng Biến điện AC ra điện DC . Với điện thế nhập điện AC có cường độ 120v 60Hz , cho điện thế xuất là điện DC có cường độ 10v, 5v ...
Mạch điện Biến điện AC ra điện DC
:[[File:Simple_dc_power_supply_schematic.png|800px]]
==Điện AC==
Điện AC cho một điện thế thay đổi theo thay đổi thời gian
=== Ký hiệu ===
:[[File:Voltage_Source_(AC).svg|100px]]
=== Công thức tóan ===
:<math>v(t)=V sin \omega t</math>
===Tính chất===
:<math>i(t) = \frac{dQ(t)}{dt}</math>
:<math>Q(t) = \int i(t) dt</math>
:<math>v(t) = \frac{dW(t)}{dQ(t)}</math>
:<math>W(t) = \int v(t) dQ(t) = \int v(t) i(t) dt</math>
:<math>E = \frac{dW(t)}{dt} = \frac{d}{dt} \int v(t) i(t) dt</math>
===Điện cảm ứng từ===
Điện AC được tạo ra từ máy phát điện AC hoạt động trên nguyên tắc Điện cảm ứng từ tạo ra điện thế thay đổi theo thời gian theo hàm số sóng sin
: [[Tập tin:Elementary generator.svg|200px]] [[Tập_tin:Wave.png|200px]]
Điện AC có hàm số toán như sau
:<math>v(t) = V sin \omega t</math>
==Điện và vật==
===Phản ứng điện của tụ điện===
====Điện DC====
:{|width=100%
|-
| Điện lượng || <math>Q=CV</math>
|-
| Điện thế || <math>V=\frac{Q}{C}=\frac{W}{Q}= E d</math>
|-
| Điện dung || <math>C=\frac{Q}{V}=\epsilon \frac{A}{l}</math>
|-
| Điện trường || <math>E=\frac{V}{d}</math>
|-
| Dòng điện || <math>I = \frac{Q}{t}</math>
|-
| Năng lượng || <math>E=\frac{W}{t} = \frac{W}{Q} \frac{Q}{t} = V I</math>
|-
|}
====Điện AC====
:{|width=100%
|-
| Điện thế || <math>v_C(t)= \frac{1}{C} \int i(t) dt</math>
|-
| Dòng điện || <math>i_C(t)=\frac{d}{dt} v(t)</math>
|-
| Điện kháng || <math>Z_C=\frac{v_C(t)}{i_C(t)} = R_C + X_C</math>
|-
| Điện kháng || <math>Z_C = R + \frac{1}{\omega C} \angle -90^o = R + \frac{1}{j \omega C} = R + \frac{1}{sC}</math>
|-
| Điện ứng || <math>X_C = \frac{1}{\omega C} \angle -90 = \frac{1}{j \omega C} = \frac{1}{sC}</math>
|-
| Góc độ khác biệt || <math>Tan \theta = \frac{1}{\omega T}</math>
|-
| Hằng số thời gian || <math>T=RC</math>
|-
|}
===Phản ứng điện của cuộn từ===
====Điện DC====
:{|width=100%
|-
| Điện lượng || <math>Q=CV</math>
|-
| Điện thế || <math>V=\frac{Q}{C}=\frac{W}{Q}= E d</math>
|-
| Điện dung || <math>C=\frac{Q}{V}=\epsilon \frac{A}{l}</math>
|-
| Điện trường || <math>E=\frac{V}{d}</math>
|-
| Dòng điện || <math>I = \frac{Q}{t}</math>
|-
| Năng lượng || <math>E=\frac{W}{t} = \frac{W}{Q} \frac{Q}{t} = V I</math>
|-
|}
====Điện AC====
:{|width=100%
|-
| Điện thế || <math>v(t)= L \frac{d}{dt} i(t) dt</math>
|-
| Dòng điện || <math>i(t)=\int v(t) dt</math>
|-
| Điện kháng || <math>Z=\frac{v(t)}{i(t)} = R + X</math>
|-
| Điện ứng || <math>X = \omega L \angle 90 = j \omega L = sL</math>
|-
| Điện kháng || <math>Z = R + X = R + \omega L \angle 90^o = R + j \omega L= R + sL</math>
|-
| Góc độ khác biệt || <math>Tan \theta = \omega T</math>
|-
| Hằng số thời gian || <math>T=\frac{L}{R}</math>
|-
|}
fxqh5mb59i88erm1itnch9q64fnp3h3
528228
528227
2025-07-08T14:55:18Z
205.189.94.88
/* Điện DC */
528228
wikitext
text/x-wiki
[[Thể loại: Vật lý]]
[[File:Lightning3.jpg|200px|right]]
Từ thời cổ đại người ta đã biết đến và nghiên cứu các hiện tượng điện, mặc dù lý thuyết về điện mới thực sự phát triển từ thế kỷ 17 và 18. Tuy thế, những ứng dụng của điện trong giai đoạn này vẫn còn ít cho đến cuối thế kỷ 19 với sự bùng nổ của ngành kỹ thuật điện đưa nó vào ứng dụng trong công nghiệp và sinh hoạt hàng ngày.
Sự phát triển nhanh chóng của kỹ thuật và công nghệ điện đã làm thay đổi nền công nghiệp chạy bằng hơi nước trước đó cũng như thay đổi xã hội loài người. Tính linh hoạt của điện cho phép con người có thể ứng dụng nó vào vô số lĩnh vực như giao thông, ứng dụng nhiệt, chiếu sáng, viễn thông, và máy tính điện tử. Năng lượng điện ngày nay trở thành xương sống trong mọi công nghệ hiện đại. Điện là tập hợp các hiện tượng vật lý đi kèm với sự có mặt và dịch chuyển của dòng điện tích. Trong các hiện tượng điện, các điện tích tạo ra trường điện từ mà trường này lại tác động đến các điện tích khác.
==Điện DC==
Điện DC cho một điện thế không đổi theo theo thời gian .
=== Ký hiệu ===
:[[File:Voltage_Source.svg|100px]]
=== Công thức tóan ===
:<math>v(t)=V</math>
===Tính chất===
:<math>I = \frac{Q}{t}</math>
:<math>Q = I t</math>
:<math>V = \frac{W}{Q}</math>
:<math>W = Q V</math>
:<math>E = \frac{W}{t} = \frac{QV}{t} = I V</math>
===Điện giải===
Điện giải là phản ứng hóa học giửa hai kim loại và axit tạo ra [[Điện DC]] ột loại điện có điện thế không đổi theo thời gian . Điện giải được dùng tao ra Bình ắc ki cung cấp điện thế từ 5-12v
: [[Tập tin:Secondary Cell Diagram.svg|200px|Sơ đồ bình ắc quy]] [[Tập tin:Photo-CarBattery.jpg|200px|Ắc quy chì]]
===Điện cực===
Phản ứng hóa học giửa kim loại và axit tạo ra Điện . Điện cực được dùng tao ra Điện DC có điện 1.5 - 3.0 V
:[[Tập tin:Dry cell (PSF).png|200px]][[Tập tin:Batteries.jpg|200px]]
===Quang tuyến nhiệt điện===
Quang tuyến nhiệt tạo ra điện không thay đổi theo thời gian được gọi là Điện DC
:<math>v(t)=V</math>
===Biến điện AC ra điện DC===
Biến điện AC ra điện DC là một bộ phận điện tử có khả năng Biến điện AC ra điện DC . Với điện thế nhập điện AC có cường độ 120v 60Hz , cho điện thế xuất là điện DC có cường độ 10v, 5v ...
Mạch điện Biến điện AC ra điện DC
:[[File:Simple_dc_power_supply_schematic.png|800px]]
==Điện AC==
Điện AC cho một điện thế thay đổi theo thay đổi thời gian
=== Ký hiệu ===
:[[File:Voltage_Source_(AC).svg|100px]]
=== Công thức tóan ===
:<math>v(t)=V sin \omega t</math>
===Tính chất===
:<math>i(t) = \frac{dQ(t)}{dt}</math>
:<math>Q(t) = \int i(t) dt</math>
:<math>v(t) = \frac{dW(t)}{dQ(t)}</math>
:<math>W(t) = \int v(t) dQ(t) = \int v(t) i(t) dt</math>
:<math>E = \frac{dW(t)}{dt} = \frac{d}{dt} \int v(t) i(t) dt</math>
===Điện cảm ứng từ===
Điện AC được tạo ra từ máy phát điện AC hoạt động trên nguyên tắc Điện cảm ứng từ tạo ra điện thế thay đổi theo thời gian theo hàm số sóng sin
: [[Tập tin:Elementary generator.svg|200px]] [[Tập_tin:Wave.png|200px]]
Điện AC có hàm số toán như sau
:<math>v(t) = V sin \omega t</math>
==Điện và vật==
===Phản ứng điện của tụ điện===
====Điện DC====
:{|width=100%
|-
| Điện lượng || <math>Q=CV</math>
|-
| Điện thế || <math>V=\frac{Q}{C}=\frac{W}{Q}= E d</math>
|-
| Điện dung || <math>C=\frac{Q}{V}=\epsilon \frac{A}{l}</math>
|-
| Điện trường || <math>E=\frac{V}{d}</math>
|-
| Dòng điện || <math>I = \frac{Q}{t}</math>
|-
| Năng lượng || <math>E=\frac{W}{t} = \frac{W}{Q} \frac{Q}{t} = V I</math>
|-
|}
====Điện AC====
:{|width=100%
|-
| Điện thế || <math>v_C(t)= \frac{1}{C} \int i(t) dt</math>
|-
| Dòng điện || <math>i_C(t)=\frac{d}{dt} v(t)</math>
|-
| Điện kháng || <math>Z_C=\frac{v_C(t)}{i_C(t)} = R_C + X_C</math>
|-
| Điện kháng || <math>Z_C = R + \frac{1}{\omega C} \angle -90^o = R + \frac{1}{j \omega C} = R + \frac{1}{sC}</math>
|-
| Điện ứng || <math>X_C = \frac{1}{\omega C} \angle -90 = \frac{1}{j \omega C} = \frac{1}{sC}</math>
|-
| Góc độ khác biệt || <math>Tan \theta = \frac{1}{\omega T}</math>
|-
| Hằng số thời gian || <math>T=RC</math>
|-
|}
===Phản ứng điện của cuộn từ===
====Điện DC====
:{|width=100%
|-
| Điện từ || <math>B = LI</math>
|-
| Dòng điện || <math>I = \frac{B}{L}</math>
|-
| Từ dung || <math>L=\frac{B}{I}</math>
|-
|}
====Điện AC====
:{|width=100%
|-
| Điện thế || <math>v(t)= L \frac{d}{dt} i(t) dt</math>
|-
| Dòng điện || <math>i(t)=\int v(t) dt</math>
|-
| Điện kháng || <math>Z=\frac{v(t)}{i(t)} = R + X</math>
|-
| Điện ứng || <math>X = \omega L \angle 90 = j \omega L = sL</math>
|-
| Điện kháng || <math>Z = R + X = R + \omega L \angle 90^o = R + j \omega L= R + sL</math>
|-
| Góc độ khác biệt || <math>Tan \theta = \omega T</math>
|-
| Hằng số thời gian || <math>T=\frac{L}{R}</math>
|-
|}
ay7whqpz3fsmm31617qh53qh13tynez
528229
528228
2025-07-08T14:55:48Z
205.189.94.88
/* Điện AC */
528229
wikitext
text/x-wiki
[[Thể loại: Vật lý]]
[[File:Lightning3.jpg|200px|right]]
Từ thời cổ đại người ta đã biết đến và nghiên cứu các hiện tượng điện, mặc dù lý thuyết về điện mới thực sự phát triển từ thế kỷ 17 và 18. Tuy thế, những ứng dụng của điện trong giai đoạn này vẫn còn ít cho đến cuối thế kỷ 19 với sự bùng nổ của ngành kỹ thuật điện đưa nó vào ứng dụng trong công nghiệp và sinh hoạt hàng ngày.
Sự phát triển nhanh chóng của kỹ thuật và công nghệ điện đã làm thay đổi nền công nghiệp chạy bằng hơi nước trước đó cũng như thay đổi xã hội loài người. Tính linh hoạt của điện cho phép con người có thể ứng dụng nó vào vô số lĩnh vực như giao thông, ứng dụng nhiệt, chiếu sáng, viễn thông, và máy tính điện tử. Năng lượng điện ngày nay trở thành xương sống trong mọi công nghệ hiện đại. Điện là tập hợp các hiện tượng vật lý đi kèm với sự có mặt và dịch chuyển của dòng điện tích. Trong các hiện tượng điện, các điện tích tạo ra trường điện từ mà trường này lại tác động đến các điện tích khác.
==Điện DC==
Điện DC cho một điện thế không đổi theo theo thời gian .
=== Ký hiệu ===
:[[File:Voltage_Source.svg|100px]]
=== Công thức tóan ===
:<math>v(t)=V</math>
===Tính chất===
:<math>I = \frac{Q}{t}</math>
:<math>Q = I t</math>
:<math>V = \frac{W}{Q}</math>
:<math>W = Q V</math>
:<math>E = \frac{W}{t} = \frac{QV}{t} = I V</math>
===Điện giải===
Điện giải là phản ứng hóa học giửa hai kim loại và axit tạo ra [[Điện DC]] ột loại điện có điện thế không đổi theo thời gian . Điện giải được dùng tao ra Bình ắc ki cung cấp điện thế từ 5-12v
: [[Tập tin:Secondary Cell Diagram.svg|200px|Sơ đồ bình ắc quy]] [[Tập tin:Photo-CarBattery.jpg|200px|Ắc quy chì]]
===Điện cực===
Phản ứng hóa học giửa kim loại và axit tạo ra Điện . Điện cực được dùng tao ra Điện DC có điện 1.5 - 3.0 V
:[[Tập tin:Dry cell (PSF).png|200px]][[Tập tin:Batteries.jpg|200px]]
===Quang tuyến nhiệt điện===
Quang tuyến nhiệt tạo ra điện không thay đổi theo thời gian được gọi là Điện DC
:<math>v(t)=V</math>
===Biến điện AC ra điện DC===
Biến điện AC ra điện DC là một bộ phận điện tử có khả năng Biến điện AC ra điện DC . Với điện thế nhập điện AC có cường độ 120v 60Hz , cho điện thế xuất là điện DC có cường độ 10v, 5v ...
Mạch điện Biến điện AC ra điện DC
:[[File:Simple_dc_power_supply_schematic.png|800px]]
==Điện AC==
Điện AC cho một điện thế thay đổi theo thay đổi thời gian
=== Ký hiệu ===
:[[File:Voltage_Source_(AC).svg|100px]]
=== Công thức tóan ===
:<math>v(t)=V sin \omega t</math>
===Tính chất===
:<math>i(t) = \frac{dQ(t)}{dt}</math>
:<math>Q(t) = \int i(t) dt</math>
:<math>v(t) = \frac{dW(t)}{dQ(t)}</math>
:<math>W(t) = \int v(t) dQ(t) = \int v(t) i(t) dt</math>
:<math>E = \frac{dW(t)}{dt} = \frac{d}{dt} \int v(t) i(t) dt</math>
===Điện cảm ứng từ===
Điện AC được tạo ra từ máy phát điện AC hoạt động trên nguyên tắc Điện cảm ứng từ tạo ra điện thế thay đổi theo thời gian theo hàm số sóng sin
: [[Tập tin:Elementary generator.svg|200px]] [[Tập_tin:Wave.png|200px]]
Điện AC có hàm số toán như sau
:<math>v(t) = V sin \omega t</math>
==Điện và vật==
===Phản ứng điện của tụ điện===
====Điện DC====
:{|width=100%
|-
| Điện lượng || <math>Q=CV</math>
|-
| Điện thế || <math>V=\frac{Q}{C}=\frac{W}{Q}= E d</math>
|-
| Điện dung || <math>C=\frac{Q}{V}=\epsilon \frac{A}{l}</math>
|-
| Điện trường || <math>E=\frac{V}{d}</math>
|-
| Dòng điện || <math>I = \frac{Q}{t}</math>
|-
| Năng lượng || <math>E=\frac{W}{t} = \frac{W}{Q} \frac{Q}{t} = V I</math>
|-
|}
====Điện AC====
:{|width=100%
|-
| Điện thế || <math>v_C(t)= \frac{1}{C} \int i(t) dt</math>
|-
| Dòng điện || <math>i_C(t)=\frac{d}{dt} v(t)</math>
|-
| Điện kháng || <math>Z_C=\frac{v_C(t)}{i_C(t)} = R_C + X_C</math>
|-
| Điện kháng || <math>Z_C = R + \frac{1}{\omega C} \angle -90^o = R + \frac{1}{j \omega C} = R + \frac{1}{sC}</math>
|-
| Điện ứng || <math>X_C = \frac{1}{\omega C} \angle -90 = \frac{1}{j \omega C} = \frac{1}{sC}</math>
|-
| Góc độ khác biệt || <math>Tan \theta = \frac{1}{\omega T}</math>
|-
| Hằng số thời gian || <math>T=RC</math>
|-
|}
===Phản ứng điện của cuộn từ===
====Điện DC====
:{|width=100%
|-
| Điện từ || <math>B = LI</math>
|-
| Dòng điện || <math>I = \frac{B}{L}</math>
|-
| Từ dung || <math>L=\frac{B}{I}</math>
|-
|}
====Điện AC====
:{|width=100%
|-
| Điện thế || <math>v(t)= L \frac{d}{dt} i(t) dt</math>
|-
| Dòng điện || <math>i(t)=\int v(t) dt</math>
|-
| Điện ứng || <math>X = \omega L \angle 90 = j \omega L = sL</math>
|-
| Điện kháng || <math>Z = R + X = R + \omega L \angle 90^o = R + j \omega L= R + sL</math>
|-
| Góc độ khác biệt || <math>Tan \theta = \omega T</math>
|-
| Hằng số thời gian || <math>T=\frac{L}{R}</math>
|-
|}
mcknl6f77hqwr6dflhmjdnc5qqzqqnf
528230
528229
2025-07-08T14:56:09Z
205.189.94.88
/* Điện AC */
528230
wikitext
text/x-wiki
[[Thể loại: Vật lý]]
[[File:Lightning3.jpg|200px|right]]
Từ thời cổ đại người ta đã biết đến và nghiên cứu các hiện tượng điện, mặc dù lý thuyết về điện mới thực sự phát triển từ thế kỷ 17 và 18. Tuy thế, những ứng dụng của điện trong giai đoạn này vẫn còn ít cho đến cuối thế kỷ 19 với sự bùng nổ của ngành kỹ thuật điện đưa nó vào ứng dụng trong công nghiệp và sinh hoạt hàng ngày.
Sự phát triển nhanh chóng của kỹ thuật và công nghệ điện đã làm thay đổi nền công nghiệp chạy bằng hơi nước trước đó cũng như thay đổi xã hội loài người. Tính linh hoạt của điện cho phép con người có thể ứng dụng nó vào vô số lĩnh vực như giao thông, ứng dụng nhiệt, chiếu sáng, viễn thông, và máy tính điện tử. Năng lượng điện ngày nay trở thành xương sống trong mọi công nghệ hiện đại. Điện là tập hợp các hiện tượng vật lý đi kèm với sự có mặt và dịch chuyển của dòng điện tích. Trong các hiện tượng điện, các điện tích tạo ra trường điện từ mà trường này lại tác động đến các điện tích khác.
==Điện DC==
Điện DC cho một điện thế không đổi theo theo thời gian .
=== Ký hiệu ===
:[[File:Voltage_Source.svg|100px]]
=== Công thức tóan ===
:<math>v(t)=V</math>
===Tính chất===
:<math>I = \frac{Q}{t}</math>
:<math>Q = I t</math>
:<math>V = \frac{W}{Q}</math>
:<math>W = Q V</math>
:<math>E = \frac{W}{t} = \frac{QV}{t} = I V</math>
===Điện giải===
Điện giải là phản ứng hóa học giửa hai kim loại và axit tạo ra [[Điện DC]] ột loại điện có điện thế không đổi theo thời gian . Điện giải được dùng tao ra Bình ắc ki cung cấp điện thế từ 5-12v
: [[Tập tin:Secondary Cell Diagram.svg|200px|Sơ đồ bình ắc quy]] [[Tập tin:Photo-CarBattery.jpg|200px|Ắc quy chì]]
===Điện cực===
Phản ứng hóa học giửa kim loại và axit tạo ra Điện . Điện cực được dùng tao ra Điện DC có điện 1.5 - 3.0 V
:[[Tập tin:Dry cell (PSF).png|200px]][[Tập tin:Batteries.jpg|200px]]
===Quang tuyến nhiệt điện===
Quang tuyến nhiệt tạo ra điện không thay đổi theo thời gian được gọi là Điện DC
:<math>v(t)=V</math>
===Biến điện AC ra điện DC===
Biến điện AC ra điện DC là một bộ phận điện tử có khả năng Biến điện AC ra điện DC . Với điện thế nhập điện AC có cường độ 120v 60Hz , cho điện thế xuất là điện DC có cường độ 10v, 5v ...
Mạch điện Biến điện AC ra điện DC
:[[File:Simple_dc_power_supply_schematic.png|800px]]
==Điện AC==
Điện AC cho một điện thế thay đổi theo thay đổi thời gian
=== Ký hiệu ===
:[[File:Voltage_Source_(AC).svg|100px]]
=== Công thức tóan ===
:<math>v(t)=V sin \omega t</math>
===Tính chất===
:<math>i(t) = \frac{dQ(t)}{dt}</math>
:<math>Q(t) = \int i(t) dt</math>
:<math>v(t) = \frac{dW(t)}{dQ(t)}</math>
:<math>W(t) = \int v(t) dQ(t) = \int v(t) i(t) dt</math>
:<math>E = \frac{dW(t)}{dt} = \frac{d}{dt} \int v(t) i(t) dt</math>
===Điện cảm ứng từ===
Điện AC được tạo ra từ máy phát điện AC hoạt động trên nguyên tắc Điện cảm ứng từ tạo ra điện thế thay đổi theo thời gian theo hàm số sóng sin
: [[Tập tin:Elementary generator.svg|200px]] [[Tập_tin:Wave.png|200px]]
Điện AC có hàm số toán như sau
:<math>v(t) = V sin \omega t</math>
==Điện và vật==
===Phản ứng điện của tụ điện===
====Điện DC====
:{|width=100%
|-
| Điện lượng || <math>Q=CV</math>
|-
| Điện thế || <math>V=\frac{Q}{C}=\frac{W}{Q}= E d</math>
|-
| Điện dung || <math>C=\frac{Q}{V}=\epsilon \frac{A}{l}</math>
|-
| Điện trường || <math>E=\frac{V}{d}</math>
|-
| Dòng điện || <math>I = \frac{Q}{t}</math>
|-
| Năng lượng || <math>E=\frac{W}{t} = \frac{W}{Q} \frac{Q}{t} = V I</math>
|-
|}
====Điện AC====
:{|width=100%
|-
| Điện thế || <math>v_C(t)= \frac{1}{C} \int i(t) dt</math>
|-
| Dòng điện || <math>i_C(t)=\frac{d}{dt} v(t)</math>
|-
| Điện kháng || <math>Z_C=\frac{v_C(t)}{i_C(t)} = R_C + X_C</math>
|-
| Điện kháng || <math>Z_C = R + \frac{1}{\omega C} \angle -90^o = R + \frac{1}{j \omega C} = R + \frac{1}{sC}</math>
|-
| Điện ứng || <math>X_C = \frac{1}{\omega C} \angle -90 = \frac{1}{j \omega C} = \frac{1}{sC}</math>
|-
| Góc độ khác biệt || <math>Tan \theta = \frac{1}{\omega T}</math>
|-
| Hằng số thời gian || <math>T=RC</math>
|-
|}
===Phản ứng điện của cuộn từ===
====Điện DC====
:{|width=100%
|-
| Điện từ || <math>B = LI</math>
|-
| Dòng điện || <math>I = \frac{B}{L}</math>
|-
| Từ dung || <math>L=\frac{B}{I}</math>
|-
|}
====Điện AC====
:{|width=100%
|-
| Điện thế || <math>v(t)= L \frac{d}{dt} i(t) dt</math>
|-
| Dòng điện || <math>i(t)= \frac{1}{L} \int v(t) dt</math>
|-
| Điện ứng || <math>X = \omega L \angle 90 = j \omega L = sL</math>
|-
| Điện kháng || <math>Z = R + X = R + \omega L \angle 90^o = R + j \omega L= R + sL</math>
|-
| Góc độ khác biệt || <math>Tan \theta = \omega T</math>
|-
| Hằng số thời gian || <math>T=\frac{L}{R}</math>
|-
|}
jz53i88gugzean54tfu9bs65ly82zd3
528231
528230
2025-07-08T14:59:27Z
205.189.94.88
/* Phản ứng điện của tụ điện */
528231
wikitext
text/x-wiki
[[Thể loại: Vật lý]]
[[File:Lightning3.jpg|200px|right]]
Từ thời cổ đại người ta đã biết đến và nghiên cứu các hiện tượng điện, mặc dù lý thuyết về điện mới thực sự phát triển từ thế kỷ 17 và 18. Tuy thế, những ứng dụng của điện trong giai đoạn này vẫn còn ít cho đến cuối thế kỷ 19 với sự bùng nổ của ngành kỹ thuật điện đưa nó vào ứng dụng trong công nghiệp và sinh hoạt hàng ngày.
Sự phát triển nhanh chóng của kỹ thuật và công nghệ điện đã làm thay đổi nền công nghiệp chạy bằng hơi nước trước đó cũng như thay đổi xã hội loài người. Tính linh hoạt của điện cho phép con người có thể ứng dụng nó vào vô số lĩnh vực như giao thông, ứng dụng nhiệt, chiếu sáng, viễn thông, và máy tính điện tử. Năng lượng điện ngày nay trở thành xương sống trong mọi công nghệ hiện đại. Điện là tập hợp các hiện tượng vật lý đi kèm với sự có mặt và dịch chuyển của dòng điện tích. Trong các hiện tượng điện, các điện tích tạo ra trường điện từ mà trường này lại tác động đến các điện tích khác.
==Điện DC==
Điện DC cho một điện thế không đổi theo theo thời gian .
=== Ký hiệu ===
:[[File:Voltage_Source.svg|100px]]
=== Công thức tóan ===
:<math>v(t)=V</math>
===Tính chất===
:<math>I = \frac{Q}{t}</math>
:<math>Q = I t</math>
:<math>V = \frac{W}{Q}</math>
:<math>W = Q V</math>
:<math>E = \frac{W}{t} = \frac{QV}{t} = I V</math>
===Điện giải===
Điện giải là phản ứng hóa học giửa hai kim loại và axit tạo ra [[Điện DC]] ột loại điện có điện thế không đổi theo thời gian . Điện giải được dùng tao ra Bình ắc ki cung cấp điện thế từ 5-12v
: [[Tập tin:Secondary Cell Diagram.svg|200px|Sơ đồ bình ắc quy]] [[Tập tin:Photo-CarBattery.jpg|200px|Ắc quy chì]]
===Điện cực===
Phản ứng hóa học giửa kim loại và axit tạo ra Điện . Điện cực được dùng tao ra Điện DC có điện 1.5 - 3.0 V
:[[Tập tin:Dry cell (PSF).png|200px]][[Tập tin:Batteries.jpg|200px]]
===Quang tuyến nhiệt điện===
Quang tuyến nhiệt tạo ra điện không thay đổi theo thời gian được gọi là Điện DC
:<math>v(t)=V</math>
===Biến điện AC ra điện DC===
Biến điện AC ra điện DC là một bộ phận điện tử có khả năng Biến điện AC ra điện DC . Với điện thế nhập điện AC có cường độ 120v 60Hz , cho điện thế xuất là điện DC có cường độ 10v, 5v ...
Mạch điện Biến điện AC ra điện DC
:[[File:Simple_dc_power_supply_schematic.png|800px]]
==Điện AC==
Điện AC cho một điện thế thay đổi theo thay đổi thời gian
=== Ký hiệu ===
:[[File:Voltage_Source_(AC).svg|100px]]
=== Công thức tóan ===
:<math>v(t)=V sin \omega t</math>
===Tính chất===
:<math>i(t) = \frac{dQ(t)}{dt}</math>
:<math>Q(t) = \int i(t) dt</math>
:<math>v(t) = \frac{dW(t)}{dQ(t)}</math>
:<math>W(t) = \int v(t) dQ(t) = \int v(t) i(t) dt</math>
:<math>E = \frac{dW(t)}{dt} = \frac{d}{dt} \int v(t) i(t) dt</math>
===Điện cảm ứng từ===
Điện AC được tạo ra từ máy phát điện AC hoạt động trên nguyên tắc Điện cảm ứng từ tạo ra điện thế thay đổi theo thời gian theo hàm số sóng sin
: [[Tập tin:Elementary generator.svg|200px]] [[Tập_tin:Wave.png|200px]]
Điện AC có hàm số toán như sau
:<math>v(t) = V sin \omega t</math>
==Điện và vật==
===Phản ứng điện của điện trở===
====Điện DC====
:{|width=100%
|-
| Điện thế || <math>V=IR</math>
|-
| Dòng điện || <math>I = \frac{V}{R}</math>
|-
| Điện trở kháng || <math>R=\frac{V}{I} </math>
|-
| Điện dẩn|| <math>G=\frac{I}{V} </math>
|-
|}
====Điện AC====
:{|width=100%
|-
| Điện thế || <math>v= i(t) X</math>
|-
| Dòng điện || <math>i(t)=\frac{v(t)}{X}</math>
|-
| Điện kháng || <math>Z_C=\frac{v_C(t)}{i_C(t)} = R_C + X_C</math>
|-
| Điện kháng || <math>Z_C = R + \frac{1}{\omega C} \angle -90^o = R + \frac{1}{j \omega C} = R + \frac{1}{sC}</math>
|-
| Điện ứng || <math>X_C = \frac{1}{\omega C} \angle -90 = \frac{1}{j \omega C} = \frac{1}{sC}</math>
|-
| Góc độ khác biệt || <math>Tan \theta = \frac{1}{\omega T}</math>
|-
| Hằng số thời gian || <math>T=RC</math>
|-
|}
===Phản ứng điện của tụ điện===
====Điện DC====
:{|width=100%
|-
| Điện lượng || <math>Q=CV</math>
|-
| Điện thế || <math>V=\frac{Q}{C}=\frac{W}{Q}= E d</math>
|-
| Điện dung || <math>C=\frac{Q}{V}=\epsilon \frac{A}{l}</math>
|-
| Điện trường || <math>E=\frac{V}{d}</math>
|-
| Dòng điện || <math>I = \frac{Q}{t}</math>
|-
| Năng lượng || <math>E=\frac{W}{t} = \frac{W}{Q} \frac{Q}{t} = V I</math>
|-
|}
====Điện AC====
:{|width=100%
|-
| Điện thế || <math>v_C(t)= \frac{1}{C} \int i(t) dt</math>
|-
| Dòng điện || <math>i_C(t)=\frac{d}{dt} v(t)</math>
|-
| Điện kháng || <math>Z_C=\frac{v_C(t)}{i_C(t)} = R_C + X_C</math>
|-
| Điện kháng || <math>Z_C = R + \frac{1}{\omega C} \angle -90^o = R + \frac{1}{j \omega C} = R + \frac{1}{sC}</math>
|-
| Điện ứng || <math>X_C = \frac{1}{\omega C} \angle -90 = \frac{1}{j \omega C} = \frac{1}{sC}</math>
|-
| Góc độ khác biệt || <math>Tan \theta = \frac{1}{\omega T}</math>
|-
| Hằng số thời gian || <math>T=RC</math>
|-
|}
===Phản ứng điện của cuộn từ===
====Điện DC====
:{|width=100%
|-
| Điện từ || <math>B = LI</math>
|-
| Dòng điện || <math>I = \frac{B}{L}</math>
|-
| Từ dung || <math>L=\frac{B}{I}</math>
|-
|}
====Điện AC====
:{|width=100%
|-
| Điện thế || <math>v(t)= L \frac{d}{dt} i(t) dt</math>
|-
| Dòng điện || <math>i(t)= \frac{1}{L} \int v(t) dt</math>
|-
| Điện ứng || <math>X = \omega L \angle 90 = j \omega L = sL</math>
|-
| Điện kháng || <math>Z = R + X = R + \omega L \angle 90^o = R + j \omega L= R + sL</math>
|-
| Góc độ khác biệt || <math>Tan \theta = \omega T</math>
|-
| Hằng số thời gian || <math>T=\frac{L}{R}</math>
|-
|}
j2pbcntbme3zr04ml4oma6cnjkzdnih
528232
528231
2025-07-08T15:00:21Z
205.189.94.88
/* Điện AC */
528232
wikitext
text/x-wiki
[[Thể loại: Vật lý]]
[[File:Lightning3.jpg|200px|right]]
Từ thời cổ đại người ta đã biết đến và nghiên cứu các hiện tượng điện, mặc dù lý thuyết về điện mới thực sự phát triển từ thế kỷ 17 và 18. Tuy thế, những ứng dụng của điện trong giai đoạn này vẫn còn ít cho đến cuối thế kỷ 19 với sự bùng nổ của ngành kỹ thuật điện đưa nó vào ứng dụng trong công nghiệp và sinh hoạt hàng ngày.
Sự phát triển nhanh chóng của kỹ thuật và công nghệ điện đã làm thay đổi nền công nghiệp chạy bằng hơi nước trước đó cũng như thay đổi xã hội loài người. Tính linh hoạt của điện cho phép con người có thể ứng dụng nó vào vô số lĩnh vực như giao thông, ứng dụng nhiệt, chiếu sáng, viễn thông, và máy tính điện tử. Năng lượng điện ngày nay trở thành xương sống trong mọi công nghệ hiện đại. Điện là tập hợp các hiện tượng vật lý đi kèm với sự có mặt và dịch chuyển của dòng điện tích. Trong các hiện tượng điện, các điện tích tạo ra trường điện từ mà trường này lại tác động đến các điện tích khác.
==Điện DC==
Điện DC cho một điện thế không đổi theo theo thời gian .
=== Ký hiệu ===
:[[File:Voltage_Source.svg|100px]]
=== Công thức tóan ===
:<math>v(t)=V</math>
===Tính chất===
:<math>I = \frac{Q}{t}</math>
:<math>Q = I t</math>
:<math>V = \frac{W}{Q}</math>
:<math>W = Q V</math>
:<math>E = \frac{W}{t} = \frac{QV}{t} = I V</math>
===Điện giải===
Điện giải là phản ứng hóa học giửa hai kim loại và axit tạo ra [[Điện DC]] ột loại điện có điện thế không đổi theo thời gian . Điện giải được dùng tao ra Bình ắc ki cung cấp điện thế từ 5-12v
: [[Tập tin:Secondary Cell Diagram.svg|200px|Sơ đồ bình ắc quy]] [[Tập tin:Photo-CarBattery.jpg|200px|Ắc quy chì]]
===Điện cực===
Phản ứng hóa học giửa kim loại và axit tạo ra Điện . Điện cực được dùng tao ra Điện DC có điện 1.5 - 3.0 V
:[[Tập tin:Dry cell (PSF).png|200px]][[Tập tin:Batteries.jpg|200px]]
===Quang tuyến nhiệt điện===
Quang tuyến nhiệt tạo ra điện không thay đổi theo thời gian được gọi là Điện DC
:<math>v(t)=V</math>
===Biến điện AC ra điện DC===
Biến điện AC ra điện DC là một bộ phận điện tử có khả năng Biến điện AC ra điện DC . Với điện thế nhập điện AC có cường độ 120v 60Hz , cho điện thế xuất là điện DC có cường độ 10v, 5v ...
Mạch điện Biến điện AC ra điện DC
:[[File:Simple_dc_power_supply_schematic.png|800px]]
==Điện AC==
Điện AC cho một điện thế thay đổi theo thay đổi thời gian
=== Ký hiệu ===
:[[File:Voltage_Source_(AC).svg|100px]]
=== Công thức tóan ===
:<math>v(t)=V sin \omega t</math>
===Tính chất===
:<math>i(t) = \frac{dQ(t)}{dt}</math>
:<math>Q(t) = \int i(t) dt</math>
:<math>v(t) = \frac{dW(t)}{dQ(t)}</math>
:<math>W(t) = \int v(t) dQ(t) = \int v(t) i(t) dt</math>
:<math>E = \frac{dW(t)}{dt} = \frac{d}{dt} \int v(t) i(t) dt</math>
===Điện cảm ứng từ===
Điện AC được tạo ra từ máy phát điện AC hoạt động trên nguyên tắc Điện cảm ứng từ tạo ra điện thế thay đổi theo thời gian theo hàm số sóng sin
: [[Tập tin:Elementary generator.svg|200px]] [[Tập_tin:Wave.png|200px]]
Điện AC có hàm số toán như sau
:<math>v(t) = V sin \omega t</math>
==Điện và vật==
===Phản ứng điện của điện trở===
====Điện DC====
:{|width=100%
|-
| Điện thế || <math>V=IR</math>
|-
| Dòng điện || <math>I = \frac{V}{R}</math>
|-
| Điện trở kháng || <math>R=\frac{V}{I} </math>
|-
| Điện dẩn|| <math>G=\frac{I}{V} </math>
|-
|}
====Điện AC====
:{|width=100%
|-
| Điện thế || <math>v= i(t) X</math>
|-
| Dòng điện || <math>i(t)=\frac{v(t)}{X}</math>
|-
| Điện ứng || <math>X = \frac{v(t)}{i(t)} </math>
|-
| Điện kháng || <math>Z_C=\frac{v_C(t)}{i_C(t)} = R_C + X_C</math>
|-
| Điện kháng || <math>Z_C = R + \frac{1}{\omega C} \angle -90^o = R + \frac{1}{j \omega C} = R + \frac{1}{sC}</math>
|-
| Góc độ khác biệt || <math>Tan \theta = \frac{1}{\omega T}</math>
|-
| Hằng số thời gian || <math>T=RC</math>
|-
|}
===Phản ứng điện của tụ điện===
====Điện DC====
:{|width=100%
|-
| Điện lượng || <math>Q=CV</math>
|-
| Điện thế || <math>V=\frac{Q}{C}=\frac{W}{Q}= E d</math>
|-
| Điện dung || <math>C=\frac{Q}{V}=\epsilon \frac{A}{l}</math>
|-
| Điện trường || <math>E=\frac{V}{d}</math>
|-
| Dòng điện || <math>I = \frac{Q}{t}</math>
|-
| Năng lượng || <math>E=\frac{W}{t} = \frac{W}{Q} \frac{Q}{t} = V I</math>
|-
|}
====Điện AC====
:{|width=100%
|-
| Điện thế || <math>v_C(t)= \frac{1}{C} \int i(t) dt</math>
|-
| Dòng điện || <math>i_C(t)=\frac{d}{dt} v(t)</math>
|-
| Điện kháng || <math>Z_C=\frac{v_C(t)}{i_C(t)} = R_C + X_C</math>
|-
| Điện kháng || <math>Z_C = R + \frac{1}{\omega C} \angle -90^o = R + \frac{1}{j \omega C} = R + \frac{1}{sC}</math>
|-
| Điện ứng || <math>X_C = \frac{1}{\omega C} \angle -90 = \frac{1}{j \omega C} = \frac{1}{sC}</math>
|-
| Góc độ khác biệt || <math>Tan \theta = \frac{1}{\omega T}</math>
|-
| Hằng số thời gian || <math>T=RC</math>
|-
|}
===Phản ứng điện của cuộn từ===
====Điện DC====
:{|width=100%
|-
| Điện từ || <math>B = LI</math>
|-
| Dòng điện || <math>I = \frac{B}{L}</math>
|-
| Từ dung || <math>L=\frac{B}{I}</math>
|-
|}
====Điện AC====
:{|width=100%
|-
| Điện thế || <math>v(t)= L \frac{d}{dt} i(t) dt</math>
|-
| Dòng điện || <math>i(t)= \frac{1}{L} \int v(t) dt</math>
|-
| Điện ứng || <math>X = \omega L \angle 90 = j \omega L = sL</math>
|-
| Điện kháng || <math>Z = R + X = R + \omega L \angle 90^o = R + j \omega L= R + sL</math>
|-
| Góc độ khác biệt || <math>Tan \theta = \omega T</math>
|-
| Hằng số thời gian || <math>T=\frac{L}{R}</math>
|-
|}
g07tbsc423wpryiyz58k30pv1g097cr
528233
528232
2025-07-08T15:01:41Z
205.189.94.88
/* Điện AC */
528233
wikitext
text/x-wiki
[[Thể loại: Vật lý]]
[[File:Lightning3.jpg|200px|right]]
Từ thời cổ đại người ta đã biết đến và nghiên cứu các hiện tượng điện, mặc dù lý thuyết về điện mới thực sự phát triển từ thế kỷ 17 và 18. Tuy thế, những ứng dụng của điện trong giai đoạn này vẫn còn ít cho đến cuối thế kỷ 19 với sự bùng nổ của ngành kỹ thuật điện đưa nó vào ứng dụng trong công nghiệp và sinh hoạt hàng ngày.
Sự phát triển nhanh chóng của kỹ thuật và công nghệ điện đã làm thay đổi nền công nghiệp chạy bằng hơi nước trước đó cũng như thay đổi xã hội loài người. Tính linh hoạt của điện cho phép con người có thể ứng dụng nó vào vô số lĩnh vực như giao thông, ứng dụng nhiệt, chiếu sáng, viễn thông, và máy tính điện tử. Năng lượng điện ngày nay trở thành xương sống trong mọi công nghệ hiện đại. Điện là tập hợp các hiện tượng vật lý đi kèm với sự có mặt và dịch chuyển của dòng điện tích. Trong các hiện tượng điện, các điện tích tạo ra trường điện từ mà trường này lại tác động đến các điện tích khác.
==Điện DC==
Điện DC cho một điện thế không đổi theo theo thời gian .
=== Ký hiệu ===
:[[File:Voltage_Source.svg|100px]]
=== Công thức tóan ===
:<math>v(t)=V</math>
===Tính chất===
:<math>I = \frac{Q}{t}</math>
:<math>Q = I t</math>
:<math>V = \frac{W}{Q}</math>
:<math>W = Q V</math>
:<math>E = \frac{W}{t} = \frac{QV}{t} = I V</math>
===Điện giải===
Điện giải là phản ứng hóa học giửa hai kim loại và axit tạo ra [[Điện DC]] ột loại điện có điện thế không đổi theo thời gian . Điện giải được dùng tao ra Bình ắc ki cung cấp điện thế từ 5-12v
: [[Tập tin:Secondary Cell Diagram.svg|200px|Sơ đồ bình ắc quy]] [[Tập tin:Photo-CarBattery.jpg|200px|Ắc quy chì]]
===Điện cực===
Phản ứng hóa học giửa kim loại và axit tạo ra Điện . Điện cực được dùng tao ra Điện DC có điện 1.5 - 3.0 V
:[[Tập tin:Dry cell (PSF).png|200px]][[Tập tin:Batteries.jpg|200px]]
===Quang tuyến nhiệt điện===
Quang tuyến nhiệt tạo ra điện không thay đổi theo thời gian được gọi là Điện DC
:<math>v(t)=V</math>
===Biến điện AC ra điện DC===
Biến điện AC ra điện DC là một bộ phận điện tử có khả năng Biến điện AC ra điện DC . Với điện thế nhập điện AC có cường độ 120v 60Hz , cho điện thế xuất là điện DC có cường độ 10v, 5v ...
Mạch điện Biến điện AC ra điện DC
:[[File:Simple_dc_power_supply_schematic.png|800px]]
==Điện AC==
Điện AC cho một điện thế thay đổi theo thay đổi thời gian
=== Ký hiệu ===
:[[File:Voltage_Source_(AC).svg|100px]]
=== Công thức tóan ===
:<math>v(t)=V sin \omega t</math>
===Tính chất===
:<math>i(t) = \frac{dQ(t)}{dt}</math>
:<math>Q(t) = \int i(t) dt</math>
:<math>v(t) = \frac{dW(t)}{dQ(t)}</math>
:<math>W(t) = \int v(t) dQ(t) = \int v(t) i(t) dt</math>
:<math>E = \frac{dW(t)}{dt} = \frac{d}{dt} \int v(t) i(t) dt</math>
===Điện cảm ứng từ===
Điện AC được tạo ra từ máy phát điện AC hoạt động trên nguyên tắc Điện cảm ứng từ tạo ra điện thế thay đổi theo thời gian theo hàm số sóng sin
: [[Tập tin:Elementary generator.svg|200px]] [[Tập_tin:Wave.png|200px]]
Điện AC có hàm số toán như sau
:<math>v(t) = V sin \omega t</math>
==Điện và vật==
===Phản ứng điện của điện trở===
====Điện DC====
:{|width=100%
|-
| Điện thế || <math>V=IR</math>
|-
| Dòng điện || <math>I = \frac{V}{R}</math>
|-
| Điện trở kháng || <math>R=\frac{V}{I} </math>
|-
| Điện dẩn|| <math>G=\frac{I}{V} </math>
|-
|}
====Điện AC====
:{|width=100%
|-
| Điện thế || <math>v= i(t) X</math>
|-
| Dòng điện || <math>i(t)=\frac{v(t)}{X}</math>
|-
| Điện ứng || <math>X = \frac{v(t)}{i(t)} = 0</math>
|-
| Điện kháng || <math>Z = R + X = R \angle 0 = R = R </math>
|-
|}
===Phản ứng điện của tụ điện===
====Điện DC====
:{|width=100%
|-
| Điện lượng || <math>Q=CV</math>
|-
| Điện thế || <math>V=\frac{Q}{C}=\frac{W}{Q}= E d</math>
|-
| Điện dung || <math>C=\frac{Q}{V}=\epsilon \frac{A}{l}</math>
|-
| Điện trường || <math>E=\frac{V}{d}</math>
|-
| Dòng điện || <math>I = \frac{Q}{t}</math>
|-
| Năng lượng || <math>E=\frac{W}{t} = \frac{W}{Q} \frac{Q}{t} = V I</math>
|-
|}
====Điện AC====
:{|width=100%
|-
| Điện thế || <math>v_C(t)= \frac{1}{C} \int i(t) dt</math>
|-
| Dòng điện || <math>i_C(t)=\frac{d}{dt} v(t)</math>
|-
| Điện kháng || <math>Z_C=\frac{v_C(t)}{i_C(t)} = R_C + X_C</math>
|-
| Điện kháng || <math>Z_C = R + \frac{1}{\omega C} \angle -90^o = R + \frac{1}{j \omega C} = R + \frac{1}{sC}</math>
|-
| Điện ứng || <math>X_C = \frac{1}{\omega C} \angle -90 = \frac{1}{j \omega C} = \frac{1}{sC}</math>
|-
| Góc độ khác biệt || <math>Tan \theta = \frac{1}{\omega T}</math>
|-
| Hằng số thời gian || <math>T=RC</math>
|-
|}
===Phản ứng điện của cuộn từ===
====Điện DC====
:{|width=100%
|-
| Điện từ || <math>B = LI</math>
|-
| Dòng điện || <math>I = \frac{B}{L}</math>
|-
| Từ dung || <math>L=\frac{B}{I}</math>
|-
|}
====Điện AC====
:{|width=100%
|-
| Điện thế || <math>v(t)= L \frac{d}{dt} i(t) dt</math>
|-
| Dòng điện || <math>i(t)= \frac{1}{L} \int v(t) dt</math>
|-
| Điện ứng || <math>X = \omega L \angle 90 = j \omega L = sL</math>
|-
| Điện kháng || <math>Z = R + X = R + \omega L \angle 90^o = R + j \omega L= R + sL</math>
|-
| Góc độ khác biệt || <math>Tan \theta = \omega T</math>
|-
| Hằng số thời gian || <math>T=\frac{L}{R}</math>
|-
|}
hlryo2gqmltadjenr8k9tuk64wixcll
528234
528233
2025-07-08T15:02:01Z
205.189.94.88
/* Phản ứng điện của điện trở */
528234
wikitext
text/x-wiki
[[Thể loại: Vật lý]]
[[File:Lightning3.jpg|200px|right]]
Từ thời cổ đại người ta đã biết đến và nghiên cứu các hiện tượng điện, mặc dù lý thuyết về điện mới thực sự phát triển từ thế kỷ 17 và 18. Tuy thế, những ứng dụng của điện trong giai đoạn này vẫn còn ít cho đến cuối thế kỷ 19 với sự bùng nổ của ngành kỹ thuật điện đưa nó vào ứng dụng trong công nghiệp và sinh hoạt hàng ngày.
Sự phát triển nhanh chóng của kỹ thuật và công nghệ điện đã làm thay đổi nền công nghiệp chạy bằng hơi nước trước đó cũng như thay đổi xã hội loài người. Tính linh hoạt của điện cho phép con người có thể ứng dụng nó vào vô số lĩnh vực như giao thông, ứng dụng nhiệt, chiếu sáng, viễn thông, và máy tính điện tử. Năng lượng điện ngày nay trở thành xương sống trong mọi công nghệ hiện đại. Điện là tập hợp các hiện tượng vật lý đi kèm với sự có mặt và dịch chuyển của dòng điện tích. Trong các hiện tượng điện, các điện tích tạo ra trường điện từ mà trường này lại tác động đến các điện tích khác.
==Điện DC==
Điện DC cho một điện thế không đổi theo theo thời gian .
=== Ký hiệu ===
:[[File:Voltage_Source.svg|100px]]
=== Công thức tóan ===
:<math>v(t)=V</math>
===Tính chất===
:<math>I = \frac{Q}{t}</math>
:<math>Q = I t</math>
:<math>V = \frac{W}{Q}</math>
:<math>W = Q V</math>
:<math>E = \frac{W}{t} = \frac{QV}{t} = I V</math>
===Điện giải===
Điện giải là phản ứng hóa học giửa hai kim loại và axit tạo ra [[Điện DC]] ột loại điện có điện thế không đổi theo thời gian . Điện giải được dùng tao ra Bình ắc ki cung cấp điện thế từ 5-12v
: [[Tập tin:Secondary Cell Diagram.svg|200px|Sơ đồ bình ắc quy]] [[Tập tin:Photo-CarBattery.jpg|200px|Ắc quy chì]]
===Điện cực===
Phản ứng hóa học giửa kim loại và axit tạo ra Điện . Điện cực được dùng tao ra Điện DC có điện 1.5 - 3.0 V
:[[Tập tin:Dry cell (PSF).png|200px]][[Tập tin:Batteries.jpg|200px]]
===Quang tuyến nhiệt điện===
Quang tuyến nhiệt tạo ra điện không thay đổi theo thời gian được gọi là Điện DC
:<math>v(t)=V</math>
===Biến điện AC ra điện DC===
Biến điện AC ra điện DC là một bộ phận điện tử có khả năng Biến điện AC ra điện DC . Với điện thế nhập điện AC có cường độ 120v 60Hz , cho điện thế xuất là điện DC có cường độ 10v, 5v ...
Mạch điện Biến điện AC ra điện DC
:[[File:Simple_dc_power_supply_schematic.png|800px]]
==Điện AC==
Điện AC cho một điện thế thay đổi theo thay đổi thời gian
=== Ký hiệu ===
:[[File:Voltage_Source_(AC).svg|100px]]
=== Công thức tóan ===
:<math>v(t)=V sin \omega t</math>
===Tính chất===
:<math>i(t) = \frac{dQ(t)}{dt}</math>
:<math>Q(t) = \int i(t) dt</math>
:<math>v(t) = \frac{dW(t)}{dQ(t)}</math>
:<math>W(t) = \int v(t) dQ(t) = \int v(t) i(t) dt</math>
:<math>E = \frac{dW(t)}{dt} = \frac{d}{dt} \int v(t) i(t) dt</math>
===Điện cảm ứng từ===
Điện AC được tạo ra từ máy phát điện AC hoạt động trên nguyên tắc Điện cảm ứng từ tạo ra điện thế thay đổi theo thời gian theo hàm số sóng sin
: [[Tập tin:Elementary generator.svg|200px]] [[Tập_tin:Wave.png|200px]]
Điện AC có hàm số toán như sau
:<math>v(t) = V sin \omega t</math>
==Điện và vật==
===Phản ứng điện của điện trở===
====Điện DC====
:{|width=80%
|-
| Điện thế || <math>V=IR</math>
|-
| Dòng điện || <math>I = \frac{V}{R}</math>
|-
| Điện trở kháng || <math>R=\frac{V}{I} </math>
|-
| Điện dẩn|| <math>G=\frac{I}{V} </math>
|-
|}
====Điện AC====
:{|width=100%
|-
| Điện thế || <math>v= i(t) X</math>
|-
| Dòng điện || <math>i(t)=\frac{v(t)}{X}</math>
|-
| Điện ứng || <math>X = \frac{v(t)}{i(t)} = 0</math>
|-
| Điện kháng || <math>Z = R + X = R \angle 0 = R = R </math>
|-
|}
===Phản ứng điện của tụ điện===
====Điện DC====
:{|width=100%
|-
| Điện lượng || <math>Q=CV</math>
|-
| Điện thế || <math>V=\frac{Q}{C}=\frac{W}{Q}= E d</math>
|-
| Điện dung || <math>C=\frac{Q}{V}=\epsilon \frac{A}{l}</math>
|-
| Điện trường || <math>E=\frac{V}{d}</math>
|-
| Dòng điện || <math>I = \frac{Q}{t}</math>
|-
| Năng lượng || <math>E=\frac{W}{t} = \frac{W}{Q} \frac{Q}{t} = V I</math>
|-
|}
====Điện AC====
:{|width=100%
|-
| Điện thế || <math>v_C(t)= \frac{1}{C} \int i(t) dt</math>
|-
| Dòng điện || <math>i_C(t)=\frac{d}{dt} v(t)</math>
|-
| Điện kháng || <math>Z_C=\frac{v_C(t)}{i_C(t)} = R_C + X_C</math>
|-
| Điện kháng || <math>Z_C = R + \frac{1}{\omega C} \angle -90^o = R + \frac{1}{j \omega C} = R + \frac{1}{sC}</math>
|-
| Điện ứng || <math>X_C = \frac{1}{\omega C} \angle -90 = \frac{1}{j \omega C} = \frac{1}{sC}</math>
|-
| Góc độ khác biệt || <math>Tan \theta = \frac{1}{\omega T}</math>
|-
| Hằng số thời gian || <math>T=RC</math>
|-
|}
===Phản ứng điện của cuộn từ===
====Điện DC====
:{|width=100%
|-
| Điện từ || <math>B = LI</math>
|-
| Dòng điện || <math>I = \frac{B}{L}</math>
|-
| Từ dung || <math>L=\frac{B}{I}</math>
|-
|}
====Điện AC====
:{|width=100%
|-
| Điện thế || <math>v(t)= L \frac{d}{dt} i(t) dt</math>
|-
| Dòng điện || <math>i(t)= \frac{1}{L} \int v(t) dt</math>
|-
| Điện ứng || <math>X = \omega L \angle 90 = j \omega L = sL</math>
|-
| Điện kháng || <math>Z = R + X = R + \omega L \angle 90^o = R + j \omega L= R + sL</math>
|-
| Góc độ khác biệt || <math>Tan \theta = \omega T</math>
|-
| Hằng số thời gian || <math>T=\frac{L}{R}</math>
|-
|}
0k54qqerywmoi5delwdbp633dddltv2
528235
528234
2025-07-08T15:02:14Z
205.189.94.88
/* Phản ứng điện của điện trở */
528235
wikitext
text/x-wiki
[[Thể loại: Vật lý]]
[[File:Lightning3.jpg|200px|right]]
Từ thời cổ đại người ta đã biết đến và nghiên cứu các hiện tượng điện, mặc dù lý thuyết về điện mới thực sự phát triển từ thế kỷ 17 và 18. Tuy thế, những ứng dụng của điện trong giai đoạn này vẫn còn ít cho đến cuối thế kỷ 19 với sự bùng nổ của ngành kỹ thuật điện đưa nó vào ứng dụng trong công nghiệp và sinh hoạt hàng ngày.
Sự phát triển nhanh chóng của kỹ thuật và công nghệ điện đã làm thay đổi nền công nghiệp chạy bằng hơi nước trước đó cũng như thay đổi xã hội loài người. Tính linh hoạt của điện cho phép con người có thể ứng dụng nó vào vô số lĩnh vực như giao thông, ứng dụng nhiệt, chiếu sáng, viễn thông, và máy tính điện tử. Năng lượng điện ngày nay trở thành xương sống trong mọi công nghệ hiện đại. Điện là tập hợp các hiện tượng vật lý đi kèm với sự có mặt và dịch chuyển của dòng điện tích. Trong các hiện tượng điện, các điện tích tạo ra trường điện từ mà trường này lại tác động đến các điện tích khác.
==Điện DC==
Điện DC cho một điện thế không đổi theo theo thời gian .
=== Ký hiệu ===
:[[File:Voltage_Source.svg|100px]]
=== Công thức tóan ===
:<math>v(t)=V</math>
===Tính chất===
:<math>I = \frac{Q}{t}</math>
:<math>Q = I t</math>
:<math>V = \frac{W}{Q}</math>
:<math>W = Q V</math>
:<math>E = \frac{W}{t} = \frac{QV}{t} = I V</math>
===Điện giải===
Điện giải là phản ứng hóa học giửa hai kim loại và axit tạo ra [[Điện DC]] ột loại điện có điện thế không đổi theo thời gian . Điện giải được dùng tao ra Bình ắc ki cung cấp điện thế từ 5-12v
: [[Tập tin:Secondary Cell Diagram.svg|200px|Sơ đồ bình ắc quy]] [[Tập tin:Photo-CarBattery.jpg|200px|Ắc quy chì]]
===Điện cực===
Phản ứng hóa học giửa kim loại và axit tạo ra Điện . Điện cực được dùng tao ra Điện DC có điện 1.5 - 3.0 V
:[[Tập tin:Dry cell (PSF).png|200px]][[Tập tin:Batteries.jpg|200px]]
===Quang tuyến nhiệt điện===
Quang tuyến nhiệt tạo ra điện không thay đổi theo thời gian được gọi là Điện DC
:<math>v(t)=V</math>
===Biến điện AC ra điện DC===
Biến điện AC ra điện DC là một bộ phận điện tử có khả năng Biến điện AC ra điện DC . Với điện thế nhập điện AC có cường độ 120v 60Hz , cho điện thế xuất là điện DC có cường độ 10v, 5v ...
Mạch điện Biến điện AC ra điện DC
:[[File:Simple_dc_power_supply_schematic.png|800px]]
==Điện AC==
Điện AC cho một điện thế thay đổi theo thay đổi thời gian
=== Ký hiệu ===
:[[File:Voltage_Source_(AC).svg|100px]]
=== Công thức tóan ===
:<math>v(t)=V sin \omega t</math>
===Tính chất===
:<math>i(t) = \frac{dQ(t)}{dt}</math>
:<math>Q(t) = \int i(t) dt</math>
:<math>v(t) = \frac{dW(t)}{dQ(t)}</math>
:<math>W(t) = \int v(t) dQ(t) = \int v(t) i(t) dt</math>
:<math>E = \frac{dW(t)}{dt} = \frac{d}{dt} \int v(t) i(t) dt</math>
===Điện cảm ứng từ===
Điện AC được tạo ra từ máy phát điện AC hoạt động trên nguyên tắc Điện cảm ứng từ tạo ra điện thế thay đổi theo thời gian theo hàm số sóng sin
: [[Tập tin:Elementary generator.svg|200px]] [[Tập_tin:Wave.png|200px]]
Điện AC có hàm số toán như sau
:<math>v(t) = V sin \omega t</math>
==Điện và vật==
===Phản ứng điện của điện trở===
====Điện DC====
:{|width=50%
|-
| Điện thế || <math>V=IR</math>
|-
| Dòng điện || <math>I = \frac{V}{R}</math>
|-
| Điện trở kháng || <math>R=\frac{V}{I} </math>
|-
| Điện dẩn|| <math>G=\frac{I}{V} </math>
|-
|}
====Điện AC====
:{|width=100%
|-
| Điện thế || <math>v= i(t) X</math>
|-
| Dòng điện || <math>i(t)=\frac{v(t)}{X}</math>
|-
| Điện ứng || <math>X = \frac{v(t)}{i(t)} = 0</math>
|-
| Điện kháng || <math>Z = R + X = R \angle 0 = R = R </math>
|-
|}
===Phản ứng điện của tụ điện===
====Điện DC====
:{|width=100%
|-
| Điện lượng || <math>Q=CV</math>
|-
| Điện thế || <math>V=\frac{Q}{C}=\frac{W}{Q}= E d</math>
|-
| Điện dung || <math>C=\frac{Q}{V}=\epsilon \frac{A}{l}</math>
|-
| Điện trường || <math>E=\frac{V}{d}</math>
|-
| Dòng điện || <math>I = \frac{Q}{t}</math>
|-
| Năng lượng || <math>E=\frac{W}{t} = \frac{W}{Q} \frac{Q}{t} = V I</math>
|-
|}
====Điện AC====
:{|width=100%
|-
| Điện thế || <math>v_C(t)= \frac{1}{C} \int i(t) dt</math>
|-
| Dòng điện || <math>i_C(t)=\frac{d}{dt} v(t)</math>
|-
| Điện kháng || <math>Z_C=\frac{v_C(t)}{i_C(t)} = R_C + X_C</math>
|-
| Điện kháng || <math>Z_C = R + \frac{1}{\omega C} \angle -90^o = R + \frac{1}{j \omega C} = R + \frac{1}{sC}</math>
|-
| Điện ứng || <math>X_C = \frac{1}{\omega C} \angle -90 = \frac{1}{j \omega C} = \frac{1}{sC}</math>
|-
| Góc độ khác biệt || <math>Tan \theta = \frac{1}{\omega T}</math>
|-
| Hằng số thời gian || <math>T=RC</math>
|-
|}
===Phản ứng điện của cuộn từ===
====Điện DC====
:{|width=100%
|-
| Điện từ || <math>B = LI</math>
|-
| Dòng điện || <math>I = \frac{B}{L}</math>
|-
| Từ dung || <math>L=\frac{B}{I}</math>
|-
|}
====Điện AC====
:{|width=100%
|-
| Điện thế || <math>v(t)= L \frac{d}{dt} i(t) dt</math>
|-
| Dòng điện || <math>i(t)= \frac{1}{L} \int v(t) dt</math>
|-
| Điện ứng || <math>X = \omega L \angle 90 = j \omega L = sL</math>
|-
| Điện kháng || <math>Z = R + X = R + \omega L \angle 90^o = R + j \omega L= R + sL</math>
|-
| Góc độ khác biệt || <math>Tan \theta = \omega T</math>
|-
| Hằng số thời gian || <math>T=\frac{L}{R}</math>
|-
|}
401fh5vayt86mwjgp1lrmvl534wbneg
528236
528235
2025-07-08T15:03:07Z
205.189.94.88
/* Điện và vật */
528236
wikitext
text/x-wiki
[[Thể loại: Vật lý]]
[[File:Lightning3.jpg|200px|right]]
Từ thời cổ đại người ta đã biết đến và nghiên cứu các hiện tượng điện, mặc dù lý thuyết về điện mới thực sự phát triển từ thế kỷ 17 và 18. Tuy thế, những ứng dụng của điện trong giai đoạn này vẫn còn ít cho đến cuối thế kỷ 19 với sự bùng nổ của ngành kỹ thuật điện đưa nó vào ứng dụng trong công nghiệp và sinh hoạt hàng ngày.
Sự phát triển nhanh chóng của kỹ thuật và công nghệ điện đã làm thay đổi nền công nghiệp chạy bằng hơi nước trước đó cũng như thay đổi xã hội loài người. Tính linh hoạt của điện cho phép con người có thể ứng dụng nó vào vô số lĩnh vực như giao thông, ứng dụng nhiệt, chiếu sáng, viễn thông, và máy tính điện tử. Năng lượng điện ngày nay trở thành xương sống trong mọi công nghệ hiện đại. Điện là tập hợp các hiện tượng vật lý đi kèm với sự có mặt và dịch chuyển của dòng điện tích. Trong các hiện tượng điện, các điện tích tạo ra trường điện từ mà trường này lại tác động đến các điện tích khác.
==Điện DC==
Điện DC cho một điện thế không đổi theo theo thời gian .
=== Ký hiệu ===
:[[File:Voltage_Source.svg|100px]]
=== Công thức tóan ===
:<math>v(t)=V</math>
===Tính chất===
:<math>I = \frac{Q}{t}</math>
:<math>Q = I t</math>
:<math>V = \frac{W}{Q}</math>
:<math>W = Q V</math>
:<math>E = \frac{W}{t} = \frac{QV}{t} = I V</math>
===Điện giải===
Điện giải là phản ứng hóa học giửa hai kim loại và axit tạo ra [[Điện DC]] ột loại điện có điện thế không đổi theo thời gian . Điện giải được dùng tao ra Bình ắc ki cung cấp điện thế từ 5-12v
: [[Tập tin:Secondary Cell Diagram.svg|200px|Sơ đồ bình ắc quy]] [[Tập tin:Photo-CarBattery.jpg|200px|Ắc quy chì]]
===Điện cực===
Phản ứng hóa học giửa kim loại và axit tạo ra Điện . Điện cực được dùng tao ra Điện DC có điện 1.5 - 3.0 V
:[[Tập tin:Dry cell (PSF).png|200px]][[Tập tin:Batteries.jpg|200px]]
===Quang tuyến nhiệt điện===
Quang tuyến nhiệt tạo ra điện không thay đổi theo thời gian được gọi là Điện DC
:<math>v(t)=V</math>
===Biến điện AC ra điện DC===
Biến điện AC ra điện DC là một bộ phận điện tử có khả năng Biến điện AC ra điện DC . Với điện thế nhập điện AC có cường độ 120v 60Hz , cho điện thế xuất là điện DC có cường độ 10v, 5v ...
Mạch điện Biến điện AC ra điện DC
:[[File:Simple_dc_power_supply_schematic.png|800px]]
==Điện AC==
Điện AC cho một điện thế thay đổi theo thay đổi thời gian
=== Ký hiệu ===
:[[File:Voltage_Source_(AC).svg|100px]]
=== Công thức tóan ===
:<math>v(t)=V sin \omega t</math>
===Tính chất===
:<math>i(t) = \frac{dQ(t)}{dt}</math>
:<math>Q(t) = \int i(t) dt</math>
:<math>v(t) = \frac{dW(t)}{dQ(t)}</math>
:<math>W(t) = \int v(t) dQ(t) = \int v(t) i(t) dt</math>
:<math>E = \frac{dW(t)}{dt} = \frac{d}{dt} \int v(t) i(t) dt</math>
===Điện cảm ứng từ===
Điện AC được tạo ra từ máy phát điện AC hoạt động trên nguyên tắc Điện cảm ứng từ tạo ra điện thế thay đổi theo thời gian theo hàm số sóng sin
: [[Tập tin:Elementary generator.svg|200px]] [[Tập_tin:Wave.png|200px]]
Điện AC có hàm số toán như sau
:<math>v(t) = V sin \omega t</math>
==Điện và vật==
===Phản ứng điện của điện trở===
====Điện DC====
:{|width=100% class=wikibook
|-
| Điện thế || <math>V=IR</math>
|-
| Dòng điện || <math>I = \frac{V}{R}</math>
|-
| Điện trở kháng || <math>R=\frac{V}{I} </math>
|-
| Điện dẩn|| <math>G=\frac{I}{V} </math>
|-
|}
====Điện AC====
:{|width=100% class=wikibook
|-
| Điện thế || <math>v= i(t) X</math>
|-
| Dòng điện || <math>i(t)=\frac{v(t)}{X}</math>
|-
| Điện ứng || <math>X = \frac{v(t)}{i(t)} = 0</math>
|-
| Điện kháng || <math>Z = R + X = R \angle 0 = R = R </math>
|-
|}
===Phản ứng điện của tụ điện===
====Điện DC====
:{|width=100% class=wikibook
|-
| Điện lượng || <math>Q=CV</math>
|-
| Điện thế || <math>V=\frac{Q}{C}=\frac{W}{Q}= E d</math>
|-
| Điện dung || <math>C=\frac{Q}{V}=\epsilon \frac{A}{l}</math>
|-
| Điện trường || <math>E=\frac{V}{d}</math>
|-
| Dòng điện || <math>I = \frac{Q}{t}</math>
|-
| Năng lượng || <math>E=\frac{W}{t} = \frac{W}{Q} \frac{Q}{t} = V I</math>
|-
|}
====Điện AC====
:{|width=100% class=wikibook
|-
| Điện thế || <math>v_C(t)= \frac{1}{C} \int i(t) dt</math>
|-
| Dòng điện || <math>i_C(t)=\frac{d}{dt} v(t)</math>
|-
| Điện kháng || <math>Z_C=\frac{v_C(t)}{i_C(t)} = R_C + X_C</math>
|-
| Điện kháng || <math>Z_C = R + \frac{1}{\omega C} \angle -90^o = R + \frac{1}{j \omega C} = R + \frac{1}{sC}</math>
|-
| Điện ứng || <math>X_C = \frac{1}{\omega C} \angle -90 = \frac{1}{j \omega C} = \frac{1}{sC}</math>
|-
| Góc độ khác biệt || <math>Tan \theta = \frac{1}{\omega T}</math>
|-
| Hằng số thời gian || <math>T=RC</math>
|-
|}
===Phản ứng điện của cuộn từ===
====Điện DC====
:{|width=100% class=wikibook
|-
| Điện từ || <math>B = LI</math>
|-
| Dòng điện || <math>I = \frac{B}{L}</math>
|-
| Từ dung || <math>L=\frac{B}{I}</math>
|-
|}
====Điện AC====
:{|width=100% class=wikibook
|-
| Điện thế || <math>v(t)= L \frac{d}{dt} i(t) dt</math>
|-
| Dòng điện || <math>i(t)= \frac{1}{L} \int v(t) dt</math>
|-
| Điện ứng || <math>X = \omega L \angle 90 = j \omega L = sL</math>
|-
| Điện kháng || <math>Z = R + X = R + \omega L \angle 90^o = R + j \omega L= R + sL</math>
|-
| Góc độ khác biệt || <math>Tan \theta = \omega T</math>
|-
| Hằng số thời gian || <math>T=\frac{L}{R}</math>
|-
|}
los4s9f1815rajllc7nvepqtuyy27r4
Nhiệt
0
107988
528190
528098
2025-07-08T14:12:44Z
205.189.94.88
/* Hệ thống đo lường nhiệt độ */
528190
wikitext
text/x-wiki
[[Tập tin:171879main LimbFlareJan12 lg.jpg|200px|nhỏ|phải|Nhiệt từ [[Mặt trời]] cung cấp nguồn gốc cho sinh vật trên [[Trái Đất]].]]
Nhiệt phát sinh từ nhiều nguồn như [[Lửa]], [[/Ánh sáng/]] (Mặt trời, Đèn ), hay qua [[/Cọ xát/]] giữa hai vật (quẹt que diêm với ống quẹt tạo ra lửa). [[Nhiệt điện]], [[Nhiệt điện từ]], [[Phóng xạ vật]], ... Nhiệt cho một cảm giác nóng, ấm hoặc lạnh. [[Nhiệt nóng]] có nhiệt độ cao (ví dụ như nước sôi). [[Nhiệt lạnh]] có nhiệt độ thấp (ví dụ nước đá). Các hiện tượng xảy ra trong tự nhiên khi có thay đổi nhiệt như [[//Khí hậu/]], [[/Thời tiết/]], [[/Mưa nắng/]] ... .
Nhiệt được ứng dụng trong nhiều lãnh vực. Các công cụ đo lường nhiệt độ như [[Nhiệt độ kế|nhiệt kế]]. Công cụ điện nhiệt như [[điện trở nhiệt]]. Các máy điện nhiệt như máy sưởi, tủ lạnh, máy điều hòa nhiệt độ,...
==Tính chất Nhiệt ==
Quan sát cho thấy,
* Mọi vật đều có một nhiệt độ riêng được gọi là thân nhiệt
* Không có nhiệt di chuyển khi hai vật có cùng nhiệt độ
* Khi có nhiệt di chuyển, nhiệt sẻ di chuyển từ nhiệt độ cao đến nhiệt độ thấp
* Khi vật và nhiệt tương tác, vật sẻ thay đổi trạng thái của vật . Thay đổ trạng thái từ rắn sang lỏng
* Vật mỏng có màu tối hấp thụ nhiệt cao hơn vật dày có màu sáng . Quần áo mỏng màu đen mau khô hơn quần áo dày màu trắng
==Nhiệt độ==
Nhiệt Độ là một khái niệm vật lý dùng để mô tả cảm nhận nhiệt của một vật khi tiếp xúc với nguồn nhiệt . Thí Dụ như buổi sáng ta cảm thấy Ấm do cơ thể hấp thụ năng lượng nhiệt từ ánh sáng mặt trời . Buổi tối ta cảm thấy Lạnh vì không có ánh sáng mặt trời . Nhiệt độ được dùng để cho biết mức độ nhiệt như sau . Nhiệt nóng có Nhiệt độ cao cho cảm giác nóng . Nhiệt ấm có Nhiệt độ trung bình cho cảm giác ấm . Nhiệt lạnh có Nhiệt độ thấp cho cảm giác lạnh
===Ký hiệu và đơn vị đo lường===
Nhiệt độ là đơn vị đo lường nhiệt cho biết mức độ nhiệt có ký hiệu '''T ''' đo bằng đơn vị Độ '''<sup>ο</sup>'''
===Hệ thống đo lường nhiệt độ===
Nhiệt độ được đo bằng nhiệt kế. Nhiệt kế được hiệu chuẩn trong các thang nhiệt độ khác nhau mà trước đây đã sử dụng các điểm chuẩn và chất đo nhiệt khác nhau để định nghĩa. Thang đo nhiệt độ phổ biến nhất là thang đo Celsius (trước đây gọi là C, ký hiệu là °C), các thang đo Fahrenheit (ký hiệu là °F), và thang đo Kelvin (ký hiệu là K). Thang đo Kelvin chủ yếu sử dụng cho các mục đích khoa học của công ước của Hệ đơn vị quốc tế (SI).
;*Nhiệt độ Celcius .
: Độ Celsius (°C hay độ C) là đơn vị đo nhiệt độ được đặt tên theo nhà thiên văn học người Thụy Điển Anders Celsius (1701–1744). Ông là người đầu tiên đề ra hệ thống đo nhiệt độ căn cứ theo trạng thái của nước với 100 độ C (212 độ Fahrenheit) là nước đông đá và 0 độ C (32 độ Fahrenheit) là nước sôi ở khí áp tiêu biểu (standard atmosphere) vào năm 1742.
==== Nhiệt Độ F ====
Nhiệt độ Farenheit . Độ Fahrenheit (°F hay độ F), là một thang nhiệt độ được đặt theo tên nhà vật lý người Đức Daniel Gabriel Fahrenheit (1686–1736).) . Fahrenheit phát triển thang nhiệt độ của ông sau khi viếng thăm nhà thiên văn học người Đan Mạch Ole Rømer ở Copenhagen. Rømer đã tạo ra chiếc nhiệt kế đầu tiên mà trong đó ông sử dụng hai điểm chuẩn để phân định. Trong thang Rømer thì điểm đóng băng của nước là 7,5॰, điểm sôi là 60॰, và thân nhiệt trung bình của con người theo đó sẽ là 22,5 độ theo phép đo của Rømer.[cần dẫn nguồn]
====Nhiệt Độ K ====
Nhiệt độ Kelvin . Trong hệ thống đo lường quốc tế, Kelvin là một đơn vị đo lường cơ bản cho nhiệt độ. Nó được ký hiệu bằng chữ K. Mỗi K trong nhiệt giai Kelvin (1 K) bằng một độ trong nhiệt giai Celsius (1 °C) và 0 °C ứng với 273,15K. Thang nhiệt độ này được lấy theo tên của nhà vật lý, kỹ sư người Ireland William Thomson, nam tước Kelvin thứ nhất. Nhiệt độ trong nhiệt giai Kelvin đôi khi còn được gọi là nhiệt độ tuyệt đối, do 0 K ứng với nhiệt độ nhỏ nhất mà vật chất có thể đạt được. Tại 0K, trên lý thuyết, mọi chuyển động nhiệt hỗn loạn đều ngừng. Thực tế chưa quan sát được vật chất nào đạt tới chính xác 0 K; chúng luôn có nhiệt độ cao hơn 0 K một chút, tức là vẫn có chuyển động nhiệt hỗn loạn ở mức độ nhỏ. Ngay cả những trạng thái vật chất rất lạnh như ngưng tụ Bose-Einstein cũng có nhiệt độ lớn hơn 0 K. Quan sát này phù hợp với nguyên lý bất định Heisenberg; nếu vật chất ở chính xác 0 K, luôn tìm được hệ quy chiếu trong đó vận tốc chuyển động của chúng là 0 và vị trí không thay đổi, nghĩa là đo được chính xác cùng lúc vị trí và động lượng của hệ, vi phạm nguyên lý bất định. Nhiệt độ của hơi nước đang sôi là 373,15K. Hay nói cách khác định nghĩa Kelvin (K), được xây dựng từ 1967 và có hiệu lực cho đến ngày 20 tháng 5 năm 2019 [2], là 1/273,16 của nhiệt độ nhiệt động lực học của điểm ba (điểm ba thể hay điểm ba pha) của nước.
====Hoán chuyển nhiệt độ ====
Hoán chuyển nhiệt độ từ 3 hệ nhiệt độ trên được thực thi qua bảng hoán chuyển nhiệt độ dưới đây
:{| border="1" cellspacing="0" cellpadding="5" align="center" style="margin: 0 0 0.5em 1em;"
|+'''Các công thức đổi nhiệt độ'''
|- bgcolor="#f0f0f0"
! Đổi từ!! Sang!! Công thức
|-
|[[Fahrenheit]] ||Celsius ||°C = 5/9 (F – 32)
|-
|Celsius ||[[Fahrenheit]] ||°F = 9/5 C + 32
|-
|Celsius
||[[Kelvin]] ||K = C + 273,15
|-
|Kelvin
|Celsius
|°C = K - 273,15
|-
|[[Kelvin]] ||[[Fahrenheit]]
||°F= 9/5 (K – 273,15) + 32
|-
|Fahrenheit
|Kelvin
|K = 5/9 (F - 32) + 273,15
|-
| colspan=3 align=center |
|}
=== Nhiệt độ tiêu chuẩn ===
:{|width=100%
|-
| Nhiệt độ Áp suất tiêu chuẩn || STP - <math>1 atm=760.1 mmHg . T = 273.15K = 0^oC . P = 1.013 \times 10^5 Pa </math>
|-
| <br>Nhiệt độ vật chất || <br>Rắn - <math>T =25^oC</math> <br> Lỏng - <math>T =75^oC</math> . <br>Khí - <math>T =100^oC</math>
|-
| <br>Nhiệt độ 0 tuyệt đối || <br><math>T=0^o K</math>
|-
| <br>Nhiệt độ phòng || <br><math>T=25^o C</math>
|-
|}
==Định luật Nhiệt==
Các định luật của nhiệt động lực học còn được gọi là các nguyên lý nhiệt động lực học.
:{|width=100% class=wikitable
|-
| '''Định luật ''' || ''' Phát biểu ''' || '''Ý nghỉa '''
|-
| Định luật 0 || Nếu hai hệ có cân bằng nhiệt động với cùng một hệ thứ ba thì chúng cũng cân bằng nhiệt động với nhau || Nguyên lý cân bằng nhiệt động, nói về [[cân bằng nhiệt động]]. Hai hệ nhiệt động đang nằm trong ''cân bằng nhiệt động '' với nhau khi chúng được cho tiếp xúc với nhau nhưng không có trao đổi năng lượng.
|-
| Định luật 1 || Độ biến thiên nội năng của hệ bằng tổng công và nhiệt lượng mà hệ nhận được || ΔU = A + Q . Trong trường hợp này, chúng ta có thể quy định về dấu của A và Q để biết hệ đang nhận hay thực hiện công, nhận hay truyền nhiệt lượng. Ví dụ:
<br> Q > 0: Hệ nhận nhiệt lượng
<br> Q < 0: Hệ truyền nhiệt lượng
<br> A > 0: Hệ nhận công
<br> A < 0: Hệ thực hiện công
<br>chính là định luật bảo toàn năng lượng áp dụng vào hiện tượng nhiệt, khẳng định rằng năng lượng luôn được bảo toàn. Nói cách khác, tổng năng lượng của một hệ kín là không đổi. Các sự kiện xảy ra trong hệ chẳng qua là sự chuyển năng lượng từ dạng này sang dạng khác. Như vậy năng lượng không tự sinh ra và không tự mất đi, nó luôn biến đổi trong tự nhiên. Trong toàn vũ trụ, tổng năng lượng không đổi, nó chỉ có thể chuyển từ hệ này sang hệ khác.
|-
| Định luật 2 || Một hệ lớn và không trao đổi năng lượng với môi trường sẽ có [[entropy]] luôn tăng hoặc không đổi theo thời gian . [[Entropy]] của một hệ kín chỉ có hai khả năng, hoặc là tăng lên, hoặc giữ nguyên || Nguyên lý về entropy, liên quan đến tính không thể đảo ngược của một quá trình nhiệt động lực học và đề ra khái niệm entropy. Từ đó dẫn đến định luật là không thể chuyển từ trạng thái mất trật tự sang trạng thái trật tự nếu không có sự can thiệp từ bên ngoài.
<br>Vì entropy là mức độ hỗn loạn của hệ, định luật này nói rằng vũ trụ sẽ ngày càng "hỗn loạn" hơn. [[Cơ học thống kê]] đã chứng minh rằng định luật này là một định lý, đúng cho hệ lớn và trong thời gian dài. Đối với hệ nhỏ và thời gian ngắn, có thể có thay đổi ngẫu nhiên không tuân thủ định luật này. Nói cách khác, không như định luật 1, các định luật vật lý chi phối thế giới vi mô chỉ tuân theo định luật 2 một cách gián tiếp và có tính thống kê. Ngược lại, định luật 2 khá độc lập so với các tính chất của các định luật đó, bởi lẽ nó chỉ thể hiện khi người ta trình bày các định luật đó một cách giản lược hóa và ở quy mô nhỏ.
|-
| Định luật 3 || Trạng thái của mọi hệ không thay đổi tại [[nhiệt độ không tuyệt đối]] (0[[Kelvin|K]]) || Nguyên lý Nernst còn được gọi là nguyên lý độ không tuyệt đối, đã từng được bàn cãi nhiều nhất, gắn liền với sự tụt xuống một trạng thái [[cơ học lượng tử|lượng tử]] cơ bản khi nhiệt độ của một hệ tiến đến giới hạn của [[nhiệt độ không tuyệt đối|độ không tuyệt đối]].
|-
|}
==Nhiệt điện==
Mọi vật dẩn điện khi dẩn điện đều tạo ra năng lượng nhiệt
:{|Width=100% class=wikitable
|-
| '''Vật ''' || '''Hình ''' || '''Công thức '''
|-
| Cuộn từ || [[T%E1%BA%ADp_tin:Basic_Inductor_with_B-field.svg| 200px]] || <math>W = \int B di = \int Li di = \frac{1}{2} L i^2</math>
|-
| Tụ điện || [[Tập_tin:Capacitor.gif|200px]] || <math>W = \int Q dv = \int Cv di = \frac{1}{2} C v^2</math>
|-
| Điện trở || [[File:Manoderecha.svg|100px]] || <math>R(T) = R_o + NT</math> đúng cho Dẩn điện,
<br> <math>R(T) = R_oe^{-NT}</math> đúng cho bán dẩn điện
<br> <math>W = i^2 R(T)</math>
|-
|}
Mọi vật dẩn điện đều có giải thoát năng lượng nhiệt vào môi trường xung quanh dưới dạng năng lượng điện thất thoát dưới dang dao động sóng điện từ của 2 trường điện và từ
:{|width=100% class=wikitable
|-
|''' Nhiệt điện từ '''|| '''Nhiêt''' || '''Nhiệt quang ''' || '''Nhiệt điên'''
|-
| Lối mắc ||[[File:Manoderecha.svg|100px]] ≈≈≈ || [[T%E1%BA%ADp_tin:Basic_Inductor_with_B-field.svg| 200px]] ≈≈≈==|| [[T%E1%BA%ADp_tin:Basic_Inductor_with_B-field.svg| 200px]] ≈≈≈e
|-
| || Cộng dây thẳng dẫn điện || Cuộn tròn của N vòng tròn dẫn điện || Cuộn tròn của N vòng tròn dẫn điện <br>với từ vật nằm trong các vòng quấn
|-
| Tần số thời gian || <math>f < f_o</math> || <math>f = f_o</math> || <math>f > f_o</math>
|-
| Năng lực nhiệt || <br><math>W=pv = m C \Delta T</math>|| <br><math>W_o=pv = p C = hf_o</math> || <br><math>W=pv = p C =hf</math>
|-
| Hằng số C || <br><math>C = p \frac{v}{m \Delta T} </math> || <br><math>C=\sqrt{\frac{1}{\mu_o \epsilon_o}} = \omega_o = \lambda_o f_o</math> || <br><math>C=\sqrt{\frac{1}{\mu \epsilon}} = \omega = \lambda f</math>
|-
| Khối lượng/Lượng tử || <math>m = p \lambda = p \frac{C \Delta T}{v}</math> || <math>h = p \lambda_o</math> || <math>h = p \lambda</math>
|-
| Động lượng || <br><math>p = \frac{m}{\lambda} = m \frac{v}{C \Delta T}</math> || <br><math>p = \frac{h}{\lambda_o}</math> || <br><math>p = \frac{h}{\lambda}</math>
|-
|Bước sóng || <math>\lambda = \frac{m}{p} = \frac{C \Delta T}{v}</math> || <math>\lambda_o=\frac{C}{f_o} = \frac{h}{p}</math> || <math>\lambda=\frac{C}{f} = \frac{h}{p}</math>
|
|}
Lượng tử hóa
: <math>v=C = \lambda f = \frac{W}{p}</math>
: <math>W = pC = hf</math>
: <math>h = p \lambda</math>
==Nhiệt lửa==
Thí nghiệm cho thấy khi vật và lửa tương tác với nhau, vật có thay đổi nhiệt độ cùng với thay đổi trạng thái (từ rắn sang lỏng , từ lỏng sang khí , từ khí sang rắn do có thay đổi nhiệt độ trên vật)
:{|width=100%
|-
| '''Quá trình thay đổi trạng thái ''' || '''Định nghỉa ''' || '''Nhiệt độ thay đổi trạng thái ''' || '''Nhiệt độ '''
|-
| Quá trình nóng chảy || Quá trình vật chuyển đổi trạng thái từ rắn sang lỏng || '''Nhiệt đô nóng chảy ''' || <math>T = 25^oC</math> .
|-
| Quá trình bốc hơi || Quá trình vật chuyển đổi trạng thái từ lỏng sang khí || '''Nhiệt đô bốc hơi ''' || <math>T = 0^oC</math>
|-
| Quá trình đông đặc || Quá trình vật chuyển đổi trạng thái từ lỏng sang rắn || '''Nhiệt đô đông đặc ''' || <math>T = 100^oC</math>
|-
|}
=== Nhiệt cảm ===
====Thay đổi nhiệt trên vật====
:{|width=100% class=wikitable
|-
! Nhiệt độ , <math>T</math> || Thay đổi nhiệt, <math>\Delta T</math> || ''' Hướng nhiệt truyền ''' || Năng lực nhiệt truyền vào môi trường xung quanh, <math>W = m v \Delta T </math>
|-
| <math> T_0 = T_1</math> || <math>\Delta T = 0</math> || || <math>W = m v \Delta T = 0</math> ||
|-
| <math> T_0 > T_1</math> || <math>\Delta = T_0-T_1</math> || Nhiệt di chuyển từ T<sub>0</sub> đến T<sub>1</sub> || <math>W = m v (T_o-T_1) </math>
|-
| <math> T_0 < T_1</math> || <math>\Delta = T_1-T_0</math> || Nhiệt di chuyển từ T<sub>1</sub> đến T<sub>0</sub> || <math>W = m v (T_1-T_0) </math>
|-
|}
====Thay đổi trạng thái vật====
Mọi vật tồn tại ở 4 trạng thái 1. [[/Rắn/]] , 2. [[/Lỏng/]] , 3. [[/Khí/]] , 4. [[/plasma/]] . Sự biến đổi trạng thái của vật chất được được mô tả qua [[/Phương trình trạng thái/]]
: <math>f(p, V, T) = 0</math>
Bao gồm cá phương trình dưới đây
:{|width=100% class=wikitable
|-
| ''' Định luật ''' || ''' công thức''' || '''Ý nghỉa '''
|-
| [[/Định luật Boyle (1662)/]] || <math> pV = k</math> || Áp lực và thể tích tỉ lệ nghịch với nhau
|-
| [[/Định luật Charles (1787)/]] || <math>\frac{V}{T} = k</math>
|-
| [[/Định luật Avogadro (1812)/]] || <math>\frac{V}{n} = k</math>
|-
| [[/Định luật Benoît Paul Émile Clapeyron in (1834)/]] || <math>\frac{PV}{T}=k</math>
|-
| [[/Định luật Van der Waals (1873) khí lý tưởng (1834)/]] || <math>pV = nRT = n k_\text{B} N_\text{A} T = N k_\text{B} T </math>where:
|-
| [[/Định luật áp lực từng phần của Dalton (1801)/]] || <math>
p_\text{total} = p_1+p_2+\cdots+p_n = p_\text{total} = \sum_{i=1}^n p_i.
</math>
|-
|}
=== Nhiệt dẩn ===
Quá trình nhiệt truyền qua vật đạt đến mức cao nhứt ở tần số ngưởng cùng với năng lực nhiệt tỏa vào môi trường xung quanh phát ra ánh sáng thấy được
:<math>W = \phi + KE = hf</math>
:<math> \phi = hf_o </math> ở <math>f=f_o , KE=0</math>
=== Nhiệt phóng xạ ===
Quá trình nhiệt truyền qua vật trên tần số ngưởng cùng với năng lực nhiệt tỏa vào môi trường xung quanh có khả năng giải thoát điện tử khỏi nguyên tử vật chất
: <math>hf = hf_o + \frac{1}{2}m v^2</math>
===Quá trình Nhiệt truyền qua vật===
Lửa và vật tương tác tạo ra nhiệt truyền . Quá trình Nhiệt truyền qua vật tra/i qua 3 giai đoạn
:{|width=100%
|-
| [[Nhiệt cảm ]] || || <math>W = mv \Delta T</math>
|-
| [[Nhiệt dẩn ]] || || <math>W = \Phi + K.E. = h f</math>
|-
| [[Nhiệt phóng xạ ]] || || <math>hf = h f_o + \frac{1}{2}m v^2</math>
|-
|}
==Nhiệt phân rả phóng xạ==
:[[File:Alfa_beta_gamma_radiation.svg|100px]][[File:Lorentz_force.svg|150px]]
===Phân rả nguyên tố phóng xạ ===
Marie curie khám phá vật chất không bền do có tương tác với quang tuyến nhiệt như Uramium phân rả để trở thành vật chất bền tạo ra Phóng xạ alpha . Phóng xạ alpha được tìm thấy từ Phóng xạ nguyên tố như Uranium cho ra luồng quang tuyến điện từ di chuyển ở vận tốc dưới vận tốc ánh sáng thấy được . Phóng xạ alpha có khả năng đi sâu vô vật và đi lệch hướng (hướng xuống theo hướng cực nam của nam châm) khi đi qua từ trường của nam châm
: Uranium → Thorium + X + α
===Phân rả nguyên tố đồng vị ===
Henry Beckelrel khám phá cho thấy vật chất đồng vị không bền do có tương tác với quang tuyến nhiệt như Carbon phân rả để trở thành vật chất bền tạo ra Phóng xạ beta
: C → N + Y + β
Phóng xạ beta được tìm thấy từ Phóng xạ của vật chất đồng vị Carbon cho ra luồng quang tuyến điện từ di chuyển ở vận tốc gần bằng vận tốc ánh sáng thấy được . Phóng xạ beta có khả năng đi sâu vô vật và đi lệch hướng khi đi qua từ trường của nam châm
===Phân rả điện tử ===
: e + e → γ
Phóng xạ gamma được tìm thấy từ Phóng xạ của điện tử âm va chạm nhau tạo ra luồng quang tuyến điện từ di chuyển ở vận tốc bằng vận tốc ánh sáng thấy được . Phóng xạ gamma có khả năng đi sâu nhứt vô vật và đi lệch hướng (đi lệch hướng lên theo hướng cực bắc của nam châm) khi đi qua từ trường của nam châm
==Nhiệt phân rả nguyên tử ==
=== Điện tử âm đi ra ===
:[[Tập tin:Photoelectric effect in a solid - diagram.svg|200px]]
:<math>hf = hf_o + \frac{1}{2} m v^2</math> <br> <math>v = \sqrt{\frac{2h\Delta f}{m} } </math>
:<math>\Delta f = f -f_o</math>
===Điện tử âm đi vô ===
: [[Tập tin:Bohr Model.svg|200px]]
: <math>nhf = m v r (2\pi)</math> <math>v = (\frac{1}{2 \pi}) (\frac{nhf}{mr}) </math><br> <math>r = (\frac{1}{2 \pi}) (\frac{nhf}{mv}) = \frac{n \hbar f}{mv} </math><br> <math>n = 2 \pi r (\frac{mv}{hf})</math>
:<math>\hbar = \frac{h}{2 \pi}</math>
==Xem thêm==
* [[/Nhiệt năng/]]
* [[/Nhiệt điện /]]
* [[/Nhiệt điện từ/]]
* [[/Nhiệt phóng xạ/]]
* [[/Nhiệt phân rả /]]
[[Thể loại:Vật lý ]]
rn9goqyiqfh482kj1zzr0vau2bmn9ye
528191
528190
2025-07-08T14:13:21Z
205.189.94.88
/* Hệ thống đo lường nhiệt độ */
528191
wikitext
text/x-wiki
[[Tập tin:171879main LimbFlareJan12 lg.jpg|200px|nhỏ|phải|Nhiệt từ [[Mặt trời]] cung cấp nguồn gốc cho sinh vật trên [[Trái Đất]].]]
Nhiệt phát sinh từ nhiều nguồn như [[Lửa]], [[/Ánh sáng/]] (Mặt trời, Đèn ), hay qua [[/Cọ xát/]] giữa hai vật (quẹt que diêm với ống quẹt tạo ra lửa). [[Nhiệt điện]], [[Nhiệt điện từ]], [[Phóng xạ vật]], ... Nhiệt cho một cảm giác nóng, ấm hoặc lạnh. [[Nhiệt nóng]] có nhiệt độ cao (ví dụ như nước sôi). [[Nhiệt lạnh]] có nhiệt độ thấp (ví dụ nước đá). Các hiện tượng xảy ra trong tự nhiên khi có thay đổi nhiệt như [[//Khí hậu/]], [[/Thời tiết/]], [[/Mưa nắng/]] ... .
Nhiệt được ứng dụng trong nhiều lãnh vực. Các công cụ đo lường nhiệt độ như [[Nhiệt độ kế|nhiệt kế]]. Công cụ điện nhiệt như [[điện trở nhiệt]]. Các máy điện nhiệt như máy sưởi, tủ lạnh, máy điều hòa nhiệt độ,...
==Tính chất Nhiệt ==
Quan sát cho thấy,
* Mọi vật đều có một nhiệt độ riêng được gọi là thân nhiệt
* Không có nhiệt di chuyển khi hai vật có cùng nhiệt độ
* Khi có nhiệt di chuyển, nhiệt sẻ di chuyển từ nhiệt độ cao đến nhiệt độ thấp
* Khi vật và nhiệt tương tác, vật sẻ thay đổi trạng thái của vật . Thay đổ trạng thái từ rắn sang lỏng
* Vật mỏng có màu tối hấp thụ nhiệt cao hơn vật dày có màu sáng . Quần áo mỏng màu đen mau khô hơn quần áo dày màu trắng
==Nhiệt độ==
Nhiệt Độ là một khái niệm vật lý dùng để mô tả cảm nhận nhiệt của một vật khi tiếp xúc với nguồn nhiệt . Thí Dụ như buổi sáng ta cảm thấy Ấm do cơ thể hấp thụ năng lượng nhiệt từ ánh sáng mặt trời . Buổi tối ta cảm thấy Lạnh vì không có ánh sáng mặt trời . Nhiệt độ được dùng để cho biết mức độ nhiệt như sau . Nhiệt nóng có Nhiệt độ cao cho cảm giác nóng . Nhiệt ấm có Nhiệt độ trung bình cho cảm giác ấm . Nhiệt lạnh có Nhiệt độ thấp cho cảm giác lạnh
===Ký hiệu và đơn vị đo lường===
Nhiệt độ là đơn vị đo lường nhiệt cho biết mức độ nhiệt có ký hiệu '''T ''' đo bằng đơn vị Độ '''<sup>ο</sup>'''
===Hệ thống đo lường nhiệt độ===
Nhiệt độ được đo bằng nhiệt kế. Nhiệt kế được hiệu chuẩn trong các thang nhiệt độ khác nhau mà trước đây đã sử dụng các điểm chuẩn và chất đo nhiệt khác nhau để định nghĩa. Thang đo nhiệt độ phổ biến nhất là thang đo Celsius (trước đây gọi là C, ký hiệu là °C), các thang đo Fahrenheit (ký hiệu là °F), và thang đo Kelvin (ký hiệu là K). Thang đo Kelvin chủ yếu sử dụng cho các mục đích khoa học của công ước của Hệ đơn vị quốc tế (SI).
;*Nhiệt độ Celcius .
: Độ Celsius (°C hay độ C) là đơn vị đo nhiệt độ được đặt tên theo nhà thiên văn học người Thụy Điển Anders Celsius (1701–1744). Ông là người đầu tiên đề ra hệ thống đo nhiệt độ căn cứ theo trạng thái của nước với 100 độ C (212 độ Fahrenheit) là nước đông đá và 0 độ C (32 độ Fahrenheit) là nước sôi ở khí áp tiêu biểu (standard atmosphere) vào năm 1742.
;*Nhiệt độ Farenheit
:Độ Fahrenheit (°F hay độ F), là một thang nhiệt độ được đặt theo tên nhà vật lý người Đức Daniel Gabriel Fahrenheit (1686–1736).) . Fahrenheit phát triển thang nhiệt độ của ông sau khi viếng thăm nhà thiên văn học người Đan Mạch Ole Rømer ở Copenhagen. Rømer đã tạo ra chiếc nhiệt kế đầu tiên mà trong đó ông sử dụng hai điểm chuẩn để phân định. Trong thang Rømer thì điểm đóng băng của nước là 7,5॰, điểm sôi là 60॰, và thân nhiệt trung bình của con người theo đó sẽ là 22,5 độ theo phép đo của Rømer.[cần dẫn nguồn]
;* Nhiệt Độ K
:Trong hệ thống đo lường quốc tế, Kelvin là một đơn vị đo lường cơ bản cho nhiệt độ. Nó được ký hiệu bằng chữ K. Mỗi K trong nhiệt giai Kelvin (1 K) bằng một độ trong nhiệt giai Celsius (1 °C) và 0 °C ứng với 273,15K. Thang nhiệt độ này được lấy theo tên của nhà vật lý, kỹ sư người Ireland William Thomson, nam tước Kelvin thứ nhất. Nhiệt độ trong nhiệt giai Kelvin đôi khi còn được gọi là nhiệt độ tuyệt đối, do 0 K ứng với nhiệt độ nhỏ nhất mà vật chất có thể đạt được. Tại 0K, trên lý thuyết, mọi chuyển động nhiệt hỗn loạn đều ngừng. Thực tế chưa quan sát được vật chất nào đạt tới chính xác 0 K; chúng luôn có nhiệt độ cao hơn 0 K một chút, tức là vẫn có chuyển động nhiệt hỗn loạn ở mức độ nhỏ. Ngay cả những trạng thái vật chất rất lạnh như ngưng tụ Bose-Einstein cũng có nhiệt độ lớn hơn 0 K. Quan sát này phù hợp với nguyên lý bất định Heisenberg; nếu vật chất ở chính xác 0 K, luôn tìm được hệ quy chiếu trong đó vận tốc chuyển động của chúng là 0 và vị trí không thay đổi, nghĩa là đo được chính xác cùng lúc vị trí và động lượng của hệ, vi phạm nguyên lý bất định. Nhiệt độ của hơi nước đang sôi là 373,15K. Hay nói cách khác định nghĩa Kelvin (K), được xây dựng từ 1967 và có hiệu lực cho đến ngày 20 tháng 5 năm 2019 [2], là 1/273,16 của nhiệt độ nhiệt động lực học của điểm ba (điểm ba thể hay điểm ba pha) của nước.
====Hoán chuyển nhiệt độ ====
Hoán chuyển nhiệt độ từ 3 hệ nhiệt độ trên được thực thi qua bảng hoán chuyển nhiệt độ dưới đây
:{| border="1" cellspacing="0" cellpadding="5" align="center" style="margin: 0 0 0.5em 1em;"
|+'''Các công thức đổi nhiệt độ'''
|- bgcolor="#f0f0f0"
! Đổi từ!! Sang!! Công thức
|-
|[[Fahrenheit]] ||Celsius ||°C = 5/9 (F – 32)
|-
|Celsius ||[[Fahrenheit]] ||°F = 9/5 C + 32
|-
|Celsius
||[[Kelvin]] ||K = C + 273,15
|-
|Kelvin
|Celsius
|°C = K - 273,15
|-
|[[Kelvin]] ||[[Fahrenheit]]
||°F= 9/5 (K – 273,15) + 32
|-
|Fahrenheit
|Kelvin
|K = 5/9 (F - 32) + 273,15
|-
| colspan=3 align=center |
|}
=== Nhiệt độ tiêu chuẩn ===
:{|width=100%
|-
| Nhiệt độ Áp suất tiêu chuẩn || STP - <math>1 atm=760.1 mmHg . T = 273.15K = 0^oC . P = 1.013 \times 10^5 Pa </math>
|-
| <br>Nhiệt độ vật chất || <br>Rắn - <math>T =25^oC</math> <br> Lỏng - <math>T =75^oC</math> . <br>Khí - <math>T =100^oC</math>
|-
| <br>Nhiệt độ 0 tuyệt đối || <br><math>T=0^o K</math>
|-
| <br>Nhiệt độ phòng || <br><math>T=25^o C</math>
|-
|}
==Định luật Nhiệt==
Các định luật của nhiệt động lực học còn được gọi là các nguyên lý nhiệt động lực học.
:{|width=100% class=wikitable
|-
| '''Định luật ''' || ''' Phát biểu ''' || '''Ý nghỉa '''
|-
| Định luật 0 || Nếu hai hệ có cân bằng nhiệt động với cùng một hệ thứ ba thì chúng cũng cân bằng nhiệt động với nhau || Nguyên lý cân bằng nhiệt động, nói về [[cân bằng nhiệt động]]. Hai hệ nhiệt động đang nằm trong ''cân bằng nhiệt động '' với nhau khi chúng được cho tiếp xúc với nhau nhưng không có trao đổi năng lượng.
|-
| Định luật 1 || Độ biến thiên nội năng của hệ bằng tổng công và nhiệt lượng mà hệ nhận được || ΔU = A + Q . Trong trường hợp này, chúng ta có thể quy định về dấu của A và Q để biết hệ đang nhận hay thực hiện công, nhận hay truyền nhiệt lượng. Ví dụ:
<br> Q > 0: Hệ nhận nhiệt lượng
<br> Q < 0: Hệ truyền nhiệt lượng
<br> A > 0: Hệ nhận công
<br> A < 0: Hệ thực hiện công
<br>chính là định luật bảo toàn năng lượng áp dụng vào hiện tượng nhiệt, khẳng định rằng năng lượng luôn được bảo toàn. Nói cách khác, tổng năng lượng của một hệ kín là không đổi. Các sự kiện xảy ra trong hệ chẳng qua là sự chuyển năng lượng từ dạng này sang dạng khác. Như vậy năng lượng không tự sinh ra và không tự mất đi, nó luôn biến đổi trong tự nhiên. Trong toàn vũ trụ, tổng năng lượng không đổi, nó chỉ có thể chuyển từ hệ này sang hệ khác.
|-
| Định luật 2 || Một hệ lớn và không trao đổi năng lượng với môi trường sẽ có [[entropy]] luôn tăng hoặc không đổi theo thời gian . [[Entropy]] của một hệ kín chỉ có hai khả năng, hoặc là tăng lên, hoặc giữ nguyên || Nguyên lý về entropy, liên quan đến tính không thể đảo ngược của một quá trình nhiệt động lực học và đề ra khái niệm entropy. Từ đó dẫn đến định luật là không thể chuyển từ trạng thái mất trật tự sang trạng thái trật tự nếu không có sự can thiệp từ bên ngoài.
<br>Vì entropy là mức độ hỗn loạn của hệ, định luật này nói rằng vũ trụ sẽ ngày càng "hỗn loạn" hơn. [[Cơ học thống kê]] đã chứng minh rằng định luật này là một định lý, đúng cho hệ lớn và trong thời gian dài. Đối với hệ nhỏ và thời gian ngắn, có thể có thay đổi ngẫu nhiên không tuân thủ định luật này. Nói cách khác, không như định luật 1, các định luật vật lý chi phối thế giới vi mô chỉ tuân theo định luật 2 một cách gián tiếp và có tính thống kê. Ngược lại, định luật 2 khá độc lập so với các tính chất của các định luật đó, bởi lẽ nó chỉ thể hiện khi người ta trình bày các định luật đó một cách giản lược hóa và ở quy mô nhỏ.
|-
| Định luật 3 || Trạng thái của mọi hệ không thay đổi tại [[nhiệt độ không tuyệt đối]] (0[[Kelvin|K]]) || Nguyên lý Nernst còn được gọi là nguyên lý độ không tuyệt đối, đã từng được bàn cãi nhiều nhất, gắn liền với sự tụt xuống một trạng thái [[cơ học lượng tử|lượng tử]] cơ bản khi nhiệt độ của một hệ tiến đến giới hạn của [[nhiệt độ không tuyệt đối|độ không tuyệt đối]].
|-
|}
==Nhiệt điện==
Mọi vật dẩn điện khi dẩn điện đều tạo ra năng lượng nhiệt
:{|Width=100% class=wikitable
|-
| '''Vật ''' || '''Hình ''' || '''Công thức '''
|-
| Cuộn từ || [[T%E1%BA%ADp_tin:Basic_Inductor_with_B-field.svg| 200px]] || <math>W = \int B di = \int Li di = \frac{1}{2} L i^2</math>
|-
| Tụ điện || [[Tập_tin:Capacitor.gif|200px]] || <math>W = \int Q dv = \int Cv di = \frac{1}{2} C v^2</math>
|-
| Điện trở || [[File:Manoderecha.svg|100px]] || <math>R(T) = R_o + NT</math> đúng cho Dẩn điện,
<br> <math>R(T) = R_oe^{-NT}</math> đúng cho bán dẩn điện
<br> <math>W = i^2 R(T)</math>
|-
|}
Mọi vật dẩn điện đều có giải thoát năng lượng nhiệt vào môi trường xung quanh dưới dạng năng lượng điện thất thoát dưới dang dao động sóng điện từ của 2 trường điện và từ
:{|width=100% class=wikitable
|-
|''' Nhiệt điện từ '''|| '''Nhiêt''' || '''Nhiệt quang ''' || '''Nhiệt điên'''
|-
| Lối mắc ||[[File:Manoderecha.svg|100px]] ≈≈≈ || [[T%E1%BA%ADp_tin:Basic_Inductor_with_B-field.svg| 200px]] ≈≈≈==|| [[T%E1%BA%ADp_tin:Basic_Inductor_with_B-field.svg| 200px]] ≈≈≈e
|-
| || Cộng dây thẳng dẫn điện || Cuộn tròn của N vòng tròn dẫn điện || Cuộn tròn của N vòng tròn dẫn điện <br>với từ vật nằm trong các vòng quấn
|-
| Tần số thời gian || <math>f < f_o</math> || <math>f = f_o</math> || <math>f > f_o</math>
|-
| Năng lực nhiệt || <br><math>W=pv = m C \Delta T</math>|| <br><math>W_o=pv = p C = hf_o</math> || <br><math>W=pv = p C =hf</math>
|-
| Hằng số C || <br><math>C = p \frac{v}{m \Delta T} </math> || <br><math>C=\sqrt{\frac{1}{\mu_o \epsilon_o}} = \omega_o = \lambda_o f_o</math> || <br><math>C=\sqrt{\frac{1}{\mu \epsilon}} = \omega = \lambda f</math>
|-
| Khối lượng/Lượng tử || <math>m = p \lambda = p \frac{C \Delta T}{v}</math> || <math>h = p \lambda_o</math> || <math>h = p \lambda</math>
|-
| Động lượng || <br><math>p = \frac{m}{\lambda} = m \frac{v}{C \Delta T}</math> || <br><math>p = \frac{h}{\lambda_o}</math> || <br><math>p = \frac{h}{\lambda}</math>
|-
|Bước sóng || <math>\lambda = \frac{m}{p} = \frac{C \Delta T}{v}</math> || <math>\lambda_o=\frac{C}{f_o} = \frac{h}{p}</math> || <math>\lambda=\frac{C}{f} = \frac{h}{p}</math>
|
|}
Lượng tử hóa
: <math>v=C = \lambda f = \frac{W}{p}</math>
: <math>W = pC = hf</math>
: <math>h = p \lambda</math>
==Nhiệt lửa==
Thí nghiệm cho thấy khi vật và lửa tương tác với nhau, vật có thay đổi nhiệt độ cùng với thay đổi trạng thái (từ rắn sang lỏng , từ lỏng sang khí , từ khí sang rắn do có thay đổi nhiệt độ trên vật)
:{|width=100%
|-
| '''Quá trình thay đổi trạng thái ''' || '''Định nghỉa ''' || '''Nhiệt độ thay đổi trạng thái ''' || '''Nhiệt độ '''
|-
| Quá trình nóng chảy || Quá trình vật chuyển đổi trạng thái từ rắn sang lỏng || '''Nhiệt đô nóng chảy ''' || <math>T = 25^oC</math> .
|-
| Quá trình bốc hơi || Quá trình vật chuyển đổi trạng thái từ lỏng sang khí || '''Nhiệt đô bốc hơi ''' || <math>T = 0^oC</math>
|-
| Quá trình đông đặc || Quá trình vật chuyển đổi trạng thái từ lỏng sang rắn || '''Nhiệt đô đông đặc ''' || <math>T = 100^oC</math>
|-
|}
=== Nhiệt cảm ===
====Thay đổi nhiệt trên vật====
:{|width=100% class=wikitable
|-
! Nhiệt độ , <math>T</math> || Thay đổi nhiệt, <math>\Delta T</math> || ''' Hướng nhiệt truyền ''' || Năng lực nhiệt truyền vào môi trường xung quanh, <math>W = m v \Delta T </math>
|-
| <math> T_0 = T_1</math> || <math>\Delta T = 0</math> || || <math>W = m v \Delta T = 0</math> ||
|-
| <math> T_0 > T_1</math> || <math>\Delta = T_0-T_1</math> || Nhiệt di chuyển từ T<sub>0</sub> đến T<sub>1</sub> || <math>W = m v (T_o-T_1) </math>
|-
| <math> T_0 < T_1</math> || <math>\Delta = T_1-T_0</math> || Nhiệt di chuyển từ T<sub>1</sub> đến T<sub>0</sub> || <math>W = m v (T_1-T_0) </math>
|-
|}
====Thay đổi trạng thái vật====
Mọi vật tồn tại ở 4 trạng thái 1. [[/Rắn/]] , 2. [[/Lỏng/]] , 3. [[/Khí/]] , 4. [[/plasma/]] . Sự biến đổi trạng thái của vật chất được được mô tả qua [[/Phương trình trạng thái/]]
: <math>f(p, V, T) = 0</math>
Bao gồm cá phương trình dưới đây
:{|width=100% class=wikitable
|-
| ''' Định luật ''' || ''' công thức''' || '''Ý nghỉa '''
|-
| [[/Định luật Boyle (1662)/]] || <math> pV = k</math> || Áp lực và thể tích tỉ lệ nghịch với nhau
|-
| [[/Định luật Charles (1787)/]] || <math>\frac{V}{T} = k</math>
|-
| [[/Định luật Avogadro (1812)/]] || <math>\frac{V}{n} = k</math>
|-
| [[/Định luật Benoît Paul Émile Clapeyron in (1834)/]] || <math>\frac{PV}{T}=k</math>
|-
| [[/Định luật Van der Waals (1873) khí lý tưởng (1834)/]] || <math>pV = nRT = n k_\text{B} N_\text{A} T = N k_\text{B} T </math>where:
|-
| [[/Định luật áp lực từng phần của Dalton (1801)/]] || <math>
p_\text{total} = p_1+p_2+\cdots+p_n = p_\text{total} = \sum_{i=1}^n p_i.
</math>
|-
|}
=== Nhiệt dẩn ===
Quá trình nhiệt truyền qua vật đạt đến mức cao nhứt ở tần số ngưởng cùng với năng lực nhiệt tỏa vào môi trường xung quanh phát ra ánh sáng thấy được
:<math>W = \phi + KE = hf</math>
:<math> \phi = hf_o </math> ở <math>f=f_o , KE=0</math>
=== Nhiệt phóng xạ ===
Quá trình nhiệt truyền qua vật trên tần số ngưởng cùng với năng lực nhiệt tỏa vào môi trường xung quanh có khả năng giải thoát điện tử khỏi nguyên tử vật chất
: <math>hf = hf_o + \frac{1}{2}m v^2</math>
===Quá trình Nhiệt truyền qua vật===
Lửa và vật tương tác tạo ra nhiệt truyền . Quá trình Nhiệt truyền qua vật tra/i qua 3 giai đoạn
:{|width=100%
|-
| [[Nhiệt cảm ]] || || <math>W = mv \Delta T</math>
|-
| [[Nhiệt dẩn ]] || || <math>W = \Phi + K.E. = h f</math>
|-
| [[Nhiệt phóng xạ ]] || || <math>hf = h f_o + \frac{1}{2}m v^2</math>
|-
|}
==Nhiệt phân rả phóng xạ==
:[[File:Alfa_beta_gamma_radiation.svg|100px]][[File:Lorentz_force.svg|150px]]
===Phân rả nguyên tố phóng xạ ===
Marie curie khám phá vật chất không bền do có tương tác với quang tuyến nhiệt như Uramium phân rả để trở thành vật chất bền tạo ra Phóng xạ alpha . Phóng xạ alpha được tìm thấy từ Phóng xạ nguyên tố như Uranium cho ra luồng quang tuyến điện từ di chuyển ở vận tốc dưới vận tốc ánh sáng thấy được . Phóng xạ alpha có khả năng đi sâu vô vật và đi lệch hướng (hướng xuống theo hướng cực nam của nam châm) khi đi qua từ trường của nam châm
: Uranium → Thorium + X + α
===Phân rả nguyên tố đồng vị ===
Henry Beckelrel khám phá cho thấy vật chất đồng vị không bền do có tương tác với quang tuyến nhiệt như Carbon phân rả để trở thành vật chất bền tạo ra Phóng xạ beta
: C → N + Y + β
Phóng xạ beta được tìm thấy từ Phóng xạ của vật chất đồng vị Carbon cho ra luồng quang tuyến điện từ di chuyển ở vận tốc gần bằng vận tốc ánh sáng thấy được . Phóng xạ beta có khả năng đi sâu vô vật và đi lệch hướng khi đi qua từ trường của nam châm
===Phân rả điện tử ===
: e + e → γ
Phóng xạ gamma được tìm thấy từ Phóng xạ của điện tử âm va chạm nhau tạo ra luồng quang tuyến điện từ di chuyển ở vận tốc bằng vận tốc ánh sáng thấy được . Phóng xạ gamma có khả năng đi sâu nhứt vô vật và đi lệch hướng (đi lệch hướng lên theo hướng cực bắc của nam châm) khi đi qua từ trường của nam châm
==Nhiệt phân rả nguyên tử ==
=== Điện tử âm đi ra ===
:[[Tập tin:Photoelectric effect in a solid - diagram.svg|200px]]
:<math>hf = hf_o + \frac{1}{2} m v^2</math> <br> <math>v = \sqrt{\frac{2h\Delta f}{m} } </math>
:<math>\Delta f = f -f_o</math>
===Điện tử âm đi vô ===
: [[Tập tin:Bohr Model.svg|200px]]
: <math>nhf = m v r (2\pi)</math> <math>v = (\frac{1}{2 \pi}) (\frac{nhf}{mr}) </math><br> <math>r = (\frac{1}{2 \pi}) (\frac{nhf}{mv}) = \frac{n \hbar f}{mv} </math><br> <math>n = 2 \pi r (\frac{mv}{hf})</math>
:<math>\hbar = \frac{h}{2 \pi}</math>
==Xem thêm==
* [[/Nhiệt năng/]]
* [[/Nhiệt điện /]]
* [[/Nhiệt điện từ/]]
* [[/Nhiệt phóng xạ/]]
* [[/Nhiệt phân rả /]]
[[Thể loại:Vật lý ]]
3xuoq245bnb9lpv1xtomj4xz6zoc4bj
528192
528191
2025-07-08T14:16:03Z
205.189.94.88
/* Hệ thống đo lường nhiệt độ */
528192
wikitext
text/x-wiki
[[Tập tin:171879main LimbFlareJan12 lg.jpg|200px|nhỏ|phải|Nhiệt từ [[Mặt trời]] cung cấp nguồn gốc cho sinh vật trên [[Trái Đất]].]]
Nhiệt phát sinh từ nhiều nguồn như [[Lửa]], [[/Ánh sáng/]] (Mặt trời, Đèn ), hay qua [[/Cọ xát/]] giữa hai vật (quẹt que diêm với ống quẹt tạo ra lửa). [[Nhiệt điện]], [[Nhiệt điện từ]], [[Phóng xạ vật]], ... Nhiệt cho một cảm giác nóng, ấm hoặc lạnh. [[Nhiệt nóng]] có nhiệt độ cao (ví dụ như nước sôi). [[Nhiệt lạnh]] có nhiệt độ thấp (ví dụ nước đá). Các hiện tượng xảy ra trong tự nhiên khi có thay đổi nhiệt như [[//Khí hậu/]], [[/Thời tiết/]], [[/Mưa nắng/]] ... .
Nhiệt được ứng dụng trong nhiều lãnh vực. Các công cụ đo lường nhiệt độ như [[Nhiệt độ kế|nhiệt kế]]. Công cụ điện nhiệt như [[điện trở nhiệt]]. Các máy điện nhiệt như máy sưởi, tủ lạnh, máy điều hòa nhiệt độ,...
==Tính chất Nhiệt ==
Quan sát cho thấy,
* Mọi vật đều có một nhiệt độ riêng được gọi là thân nhiệt
* Không có nhiệt di chuyển khi hai vật có cùng nhiệt độ
* Khi có nhiệt di chuyển, nhiệt sẻ di chuyển từ nhiệt độ cao đến nhiệt độ thấp
* Khi vật và nhiệt tương tác, vật sẻ thay đổi trạng thái của vật . Thay đổ trạng thái từ rắn sang lỏng
* Vật mỏng có màu tối hấp thụ nhiệt cao hơn vật dày có màu sáng . Quần áo mỏng màu đen mau khô hơn quần áo dày màu trắng
==Nhiệt độ==
Nhiệt Độ là một khái niệm vật lý dùng để mô tả cảm nhận nhiệt của một vật khi tiếp xúc với nguồn nhiệt . Thí Dụ như buổi sáng ta cảm thấy Ấm do cơ thể hấp thụ năng lượng nhiệt từ ánh sáng mặt trời . Buổi tối ta cảm thấy Lạnh vì không có ánh sáng mặt trời . Nhiệt độ được dùng để cho biết mức độ nhiệt như sau . Nhiệt nóng có Nhiệt độ cao cho cảm giác nóng . Nhiệt ấm có Nhiệt độ trung bình cho cảm giác ấm . Nhiệt lạnh có Nhiệt độ thấp cho cảm giác lạnh
===Ký hiệu và đơn vị đo lường===
Nhiệt độ là đơn vị đo lường nhiệt cho biết mức độ nhiệt có ký hiệu '''T ''' đo bằng đơn vị Độ '''<sup>ο</sup>'''
===Hệ thống đo lường nhiệt độ===
Nhiệt độ được đo bằng nhiệt kế. Nhiệt kế được hiệu chuẩn trong các thang nhiệt độ khác nhau mà trước đây đã sử dụng các điểm chuẩn và chất đo nhiệt khác nhau để định nghĩa. Thang đo nhiệt độ phổ biến nhất là thang đo Celsius (trước đây gọi là C, ký hiệu là °C), các thang đo Fahrenheit (ký hiệu là °F), và thang đo Kelvin (ký hiệu là K). Thang đo Kelvin chủ yếu sử dụng cho các mục đích khoa học của công ước của Hệ đơn vị quốc tế (SI).
;*Nhiệt độ Celcius .
: Độ Celsius (°C hay độ C) là đơn vị đo nhiệt độ được đặt tên theo nhà thiên văn học người Thụy Điển Anders Celsius (1701–1744). Ông là người đầu tiên đề ra hệ thống đo nhiệt độ căn cứ theo trạng thái của nước . Nước sôi ở 100 độ C ,nước đông đá và 0 độ C ở khí áp tiêu biểu (standard atmosphere) vào năm 1742.
;*Nhiệt độ Farenheit
:Độ Fahrenheit (°F hay độ F), là một thang nhiệt độ được đặt theo tên nhà vật lý người Đức Daniel Gabriel Fahrenheit (1686–1736).) . Fahrenheit phát triển thang nhiệt độ của ông sau khi viếng thăm nhà thiên văn học người Đan Mạch Ole Rømer ở Copenhagen. Rømer đã tạo ra chiếc nhiệt kế đầu tiên mà trong đó ông sử dụng hai điểm chuẩn để phân định. Trong thang Rømer thì điểm đóng băng của nước là 7,5॰, điểm sôi là 60॰, và thân nhiệt trung bình của con người theo đó sẽ là 22,5 độ theo phép đo của Rømer.
;* Nhiệt Độ K
:Trong hệ thống đo lường quốc tế, Kelvin là một đơn vị đo lường cơ bản cho nhiệt độ. Nó được ký hiệu bằng chữ K. Mỗi K trong nhiệt giai Kelvin (1 K) bằng một độ trong nhiệt giai Celsius (1 °C) và 0 °C ứng với 273,15K. Thang nhiệt độ này được lấy theo tên của nhà vật lý, kỹ sư người Ireland William Thomson, nam tước Kelvin thứ nhất. Nhiệt độ trong nhiệt giai Kelvin đôi khi còn được gọi là nhiệt độ tuyệt đối, do 0 K ứng với nhiệt độ nhỏ nhất mà vật chất có thể đạt được. Tại 0K, trên lý thuyết, mọi chuyển động nhiệt hỗn loạn đều ngừng. Thực tế chưa quan sát được vật chất nào đạt tới chính xác 0 K; chúng luôn có nhiệt độ cao hơn 0 K một chút, tức là vẫn có chuyển động nhiệt hỗn loạn ở mức độ nhỏ. Ngay cả những trạng thái vật chất rất lạnh như ngưng tụ Bose-Einstein cũng có nhiệt độ lớn hơn 0 K. Quan sát này phù hợp với nguyên lý bất định Heisenberg; nếu vật chất ở chính xác 0 K, luôn tìm được hệ quy chiếu trong đó vận tốc chuyển động của chúng là 0 và vị trí không thay đổi, nghĩa là đo được chính xác cùng lúc vị trí và động lượng của hệ, vi phạm nguyên lý bất định. Nhiệt độ của hơi nước đang sôi là 373,15K. Hay nói cách khác định nghĩa Kelvin (K), được xây dựng từ 1967 và có hiệu lực cho đến ngày 20 tháng 5 năm 2019 [2], là 1/273,16 của nhiệt độ nhiệt động lực học của điểm ba (điểm ba thể hay điểm ba pha) của nước.
====Hoán chuyển nhiệt độ ====
Hoán chuyển nhiệt độ từ 3 hệ nhiệt độ trên được thực thi qua bảng hoán chuyển nhiệt độ dưới đây
:{| border="1" cellspacing="0" cellpadding="5" align="center" style="margin: 0 0 0.5em 1em;"
|+'''Các công thức đổi nhiệt độ'''
|- bgcolor="#f0f0f0"
! Đổi từ!! Sang!! Công thức
|-
|[[Fahrenheit]] ||Celsius ||°C = 5/9 (F – 32)
|-
|Celsius ||[[Fahrenheit]] ||°F = 9/5 C + 32
|-
|Celsius
||[[Kelvin]] ||K = C + 273,15
|-
|Kelvin
|Celsius
|°C = K - 273,15
|-
|[[Kelvin]] ||[[Fahrenheit]]
||°F= 9/5 (K – 273,15) + 32
|-
|Fahrenheit
|Kelvin
|K = 5/9 (F - 32) + 273,15
|-
| colspan=3 align=center |
|}
=== Nhiệt độ tiêu chuẩn ===
:{|width=100%
|-
| Nhiệt độ Áp suất tiêu chuẩn || STP - <math>1 atm=760.1 mmHg . T = 273.15K = 0^oC . P = 1.013 \times 10^5 Pa </math>
|-
| <br>Nhiệt độ vật chất || <br>Rắn - <math>T =25^oC</math> <br> Lỏng - <math>T =75^oC</math> . <br>Khí - <math>T =100^oC</math>
|-
| <br>Nhiệt độ 0 tuyệt đối || <br><math>T=0^o K</math>
|-
| <br>Nhiệt độ phòng || <br><math>T=25^o C</math>
|-
|}
==Định luật Nhiệt==
Các định luật của nhiệt động lực học còn được gọi là các nguyên lý nhiệt động lực học.
:{|width=100% class=wikitable
|-
| '''Định luật ''' || ''' Phát biểu ''' || '''Ý nghỉa '''
|-
| Định luật 0 || Nếu hai hệ có cân bằng nhiệt động với cùng một hệ thứ ba thì chúng cũng cân bằng nhiệt động với nhau || Nguyên lý cân bằng nhiệt động, nói về [[cân bằng nhiệt động]]. Hai hệ nhiệt động đang nằm trong ''cân bằng nhiệt động '' với nhau khi chúng được cho tiếp xúc với nhau nhưng không có trao đổi năng lượng.
|-
| Định luật 1 || Độ biến thiên nội năng của hệ bằng tổng công và nhiệt lượng mà hệ nhận được || ΔU = A + Q . Trong trường hợp này, chúng ta có thể quy định về dấu của A và Q để biết hệ đang nhận hay thực hiện công, nhận hay truyền nhiệt lượng. Ví dụ:
<br> Q > 0: Hệ nhận nhiệt lượng
<br> Q < 0: Hệ truyền nhiệt lượng
<br> A > 0: Hệ nhận công
<br> A < 0: Hệ thực hiện công
<br>chính là định luật bảo toàn năng lượng áp dụng vào hiện tượng nhiệt, khẳng định rằng năng lượng luôn được bảo toàn. Nói cách khác, tổng năng lượng của một hệ kín là không đổi. Các sự kiện xảy ra trong hệ chẳng qua là sự chuyển năng lượng từ dạng này sang dạng khác. Như vậy năng lượng không tự sinh ra và không tự mất đi, nó luôn biến đổi trong tự nhiên. Trong toàn vũ trụ, tổng năng lượng không đổi, nó chỉ có thể chuyển từ hệ này sang hệ khác.
|-
| Định luật 2 || Một hệ lớn và không trao đổi năng lượng với môi trường sẽ có [[entropy]] luôn tăng hoặc không đổi theo thời gian . [[Entropy]] của một hệ kín chỉ có hai khả năng, hoặc là tăng lên, hoặc giữ nguyên || Nguyên lý về entropy, liên quan đến tính không thể đảo ngược của một quá trình nhiệt động lực học và đề ra khái niệm entropy. Từ đó dẫn đến định luật là không thể chuyển từ trạng thái mất trật tự sang trạng thái trật tự nếu không có sự can thiệp từ bên ngoài.
<br>Vì entropy là mức độ hỗn loạn của hệ, định luật này nói rằng vũ trụ sẽ ngày càng "hỗn loạn" hơn. [[Cơ học thống kê]] đã chứng minh rằng định luật này là một định lý, đúng cho hệ lớn và trong thời gian dài. Đối với hệ nhỏ và thời gian ngắn, có thể có thay đổi ngẫu nhiên không tuân thủ định luật này. Nói cách khác, không như định luật 1, các định luật vật lý chi phối thế giới vi mô chỉ tuân theo định luật 2 một cách gián tiếp và có tính thống kê. Ngược lại, định luật 2 khá độc lập so với các tính chất của các định luật đó, bởi lẽ nó chỉ thể hiện khi người ta trình bày các định luật đó một cách giản lược hóa và ở quy mô nhỏ.
|-
| Định luật 3 || Trạng thái của mọi hệ không thay đổi tại [[nhiệt độ không tuyệt đối]] (0[[Kelvin|K]]) || Nguyên lý Nernst còn được gọi là nguyên lý độ không tuyệt đối, đã từng được bàn cãi nhiều nhất, gắn liền với sự tụt xuống một trạng thái [[cơ học lượng tử|lượng tử]] cơ bản khi nhiệt độ của một hệ tiến đến giới hạn của [[nhiệt độ không tuyệt đối|độ không tuyệt đối]].
|-
|}
==Nhiệt điện==
Mọi vật dẩn điện khi dẩn điện đều tạo ra năng lượng nhiệt
:{|Width=100% class=wikitable
|-
| '''Vật ''' || '''Hình ''' || '''Công thức '''
|-
| Cuộn từ || [[T%E1%BA%ADp_tin:Basic_Inductor_with_B-field.svg| 200px]] || <math>W = \int B di = \int Li di = \frac{1}{2} L i^2</math>
|-
| Tụ điện || [[Tập_tin:Capacitor.gif|200px]] || <math>W = \int Q dv = \int Cv di = \frac{1}{2} C v^2</math>
|-
| Điện trở || [[File:Manoderecha.svg|100px]] || <math>R(T) = R_o + NT</math> đúng cho Dẩn điện,
<br> <math>R(T) = R_oe^{-NT}</math> đúng cho bán dẩn điện
<br> <math>W = i^2 R(T)</math>
|-
|}
Mọi vật dẩn điện đều có giải thoát năng lượng nhiệt vào môi trường xung quanh dưới dạng năng lượng điện thất thoát dưới dang dao động sóng điện từ của 2 trường điện và từ
:{|width=100% class=wikitable
|-
|''' Nhiệt điện từ '''|| '''Nhiêt''' || '''Nhiệt quang ''' || '''Nhiệt điên'''
|-
| Lối mắc ||[[File:Manoderecha.svg|100px]] ≈≈≈ || [[T%E1%BA%ADp_tin:Basic_Inductor_with_B-field.svg| 200px]] ≈≈≈==|| [[T%E1%BA%ADp_tin:Basic_Inductor_with_B-field.svg| 200px]] ≈≈≈e
|-
| || Cộng dây thẳng dẫn điện || Cuộn tròn của N vòng tròn dẫn điện || Cuộn tròn của N vòng tròn dẫn điện <br>với từ vật nằm trong các vòng quấn
|-
| Tần số thời gian || <math>f < f_o</math> || <math>f = f_o</math> || <math>f > f_o</math>
|-
| Năng lực nhiệt || <br><math>W=pv = m C \Delta T</math>|| <br><math>W_o=pv = p C = hf_o</math> || <br><math>W=pv = p C =hf</math>
|-
| Hằng số C || <br><math>C = p \frac{v}{m \Delta T} </math> || <br><math>C=\sqrt{\frac{1}{\mu_o \epsilon_o}} = \omega_o = \lambda_o f_o</math> || <br><math>C=\sqrt{\frac{1}{\mu \epsilon}} = \omega = \lambda f</math>
|-
| Khối lượng/Lượng tử || <math>m = p \lambda = p \frac{C \Delta T}{v}</math> || <math>h = p \lambda_o</math> || <math>h = p \lambda</math>
|-
| Động lượng || <br><math>p = \frac{m}{\lambda} = m \frac{v}{C \Delta T}</math> || <br><math>p = \frac{h}{\lambda_o}</math> || <br><math>p = \frac{h}{\lambda}</math>
|-
|Bước sóng || <math>\lambda = \frac{m}{p} = \frac{C \Delta T}{v}</math> || <math>\lambda_o=\frac{C}{f_o} = \frac{h}{p}</math> || <math>\lambda=\frac{C}{f} = \frac{h}{p}</math>
|
|}
Lượng tử hóa
: <math>v=C = \lambda f = \frac{W}{p}</math>
: <math>W = pC = hf</math>
: <math>h = p \lambda</math>
==Nhiệt lửa==
Thí nghiệm cho thấy khi vật và lửa tương tác với nhau, vật có thay đổi nhiệt độ cùng với thay đổi trạng thái (từ rắn sang lỏng , từ lỏng sang khí , từ khí sang rắn do có thay đổi nhiệt độ trên vật)
:{|width=100%
|-
| '''Quá trình thay đổi trạng thái ''' || '''Định nghỉa ''' || '''Nhiệt độ thay đổi trạng thái ''' || '''Nhiệt độ '''
|-
| Quá trình nóng chảy || Quá trình vật chuyển đổi trạng thái từ rắn sang lỏng || '''Nhiệt đô nóng chảy ''' || <math>T = 25^oC</math> .
|-
| Quá trình bốc hơi || Quá trình vật chuyển đổi trạng thái từ lỏng sang khí || '''Nhiệt đô bốc hơi ''' || <math>T = 0^oC</math>
|-
| Quá trình đông đặc || Quá trình vật chuyển đổi trạng thái từ lỏng sang rắn || '''Nhiệt đô đông đặc ''' || <math>T = 100^oC</math>
|-
|}
=== Nhiệt cảm ===
====Thay đổi nhiệt trên vật====
:{|width=100% class=wikitable
|-
! Nhiệt độ , <math>T</math> || Thay đổi nhiệt, <math>\Delta T</math> || ''' Hướng nhiệt truyền ''' || Năng lực nhiệt truyền vào môi trường xung quanh, <math>W = m v \Delta T </math>
|-
| <math> T_0 = T_1</math> || <math>\Delta T = 0</math> || || <math>W = m v \Delta T = 0</math> ||
|-
| <math> T_0 > T_1</math> || <math>\Delta = T_0-T_1</math> || Nhiệt di chuyển từ T<sub>0</sub> đến T<sub>1</sub> || <math>W = m v (T_o-T_1) </math>
|-
| <math> T_0 < T_1</math> || <math>\Delta = T_1-T_0</math> || Nhiệt di chuyển từ T<sub>1</sub> đến T<sub>0</sub> || <math>W = m v (T_1-T_0) </math>
|-
|}
====Thay đổi trạng thái vật====
Mọi vật tồn tại ở 4 trạng thái 1. [[/Rắn/]] , 2. [[/Lỏng/]] , 3. [[/Khí/]] , 4. [[/plasma/]] . Sự biến đổi trạng thái của vật chất được được mô tả qua [[/Phương trình trạng thái/]]
: <math>f(p, V, T) = 0</math>
Bao gồm cá phương trình dưới đây
:{|width=100% class=wikitable
|-
| ''' Định luật ''' || ''' công thức''' || '''Ý nghỉa '''
|-
| [[/Định luật Boyle (1662)/]] || <math> pV = k</math> || Áp lực và thể tích tỉ lệ nghịch với nhau
|-
| [[/Định luật Charles (1787)/]] || <math>\frac{V}{T} = k</math>
|-
| [[/Định luật Avogadro (1812)/]] || <math>\frac{V}{n} = k</math>
|-
| [[/Định luật Benoît Paul Émile Clapeyron in (1834)/]] || <math>\frac{PV}{T}=k</math>
|-
| [[/Định luật Van der Waals (1873) khí lý tưởng (1834)/]] || <math>pV = nRT = n k_\text{B} N_\text{A} T = N k_\text{B} T </math>where:
|-
| [[/Định luật áp lực từng phần của Dalton (1801)/]] || <math>
p_\text{total} = p_1+p_2+\cdots+p_n = p_\text{total} = \sum_{i=1}^n p_i.
</math>
|-
|}
=== Nhiệt dẩn ===
Quá trình nhiệt truyền qua vật đạt đến mức cao nhứt ở tần số ngưởng cùng với năng lực nhiệt tỏa vào môi trường xung quanh phát ra ánh sáng thấy được
:<math>W = \phi + KE = hf</math>
:<math> \phi = hf_o </math> ở <math>f=f_o , KE=0</math>
=== Nhiệt phóng xạ ===
Quá trình nhiệt truyền qua vật trên tần số ngưởng cùng với năng lực nhiệt tỏa vào môi trường xung quanh có khả năng giải thoát điện tử khỏi nguyên tử vật chất
: <math>hf = hf_o + \frac{1}{2}m v^2</math>
===Quá trình Nhiệt truyền qua vật===
Lửa và vật tương tác tạo ra nhiệt truyền . Quá trình Nhiệt truyền qua vật tra/i qua 3 giai đoạn
:{|width=100%
|-
| [[Nhiệt cảm ]] || || <math>W = mv \Delta T</math>
|-
| [[Nhiệt dẩn ]] || || <math>W = \Phi + K.E. = h f</math>
|-
| [[Nhiệt phóng xạ ]] || || <math>hf = h f_o + \frac{1}{2}m v^2</math>
|-
|}
==Nhiệt phân rả phóng xạ==
:[[File:Alfa_beta_gamma_radiation.svg|100px]][[File:Lorentz_force.svg|150px]]
===Phân rả nguyên tố phóng xạ ===
Marie curie khám phá vật chất không bền do có tương tác với quang tuyến nhiệt như Uramium phân rả để trở thành vật chất bền tạo ra Phóng xạ alpha . Phóng xạ alpha được tìm thấy từ Phóng xạ nguyên tố như Uranium cho ra luồng quang tuyến điện từ di chuyển ở vận tốc dưới vận tốc ánh sáng thấy được . Phóng xạ alpha có khả năng đi sâu vô vật và đi lệch hướng (hướng xuống theo hướng cực nam của nam châm) khi đi qua từ trường của nam châm
: Uranium → Thorium + X + α
===Phân rả nguyên tố đồng vị ===
Henry Beckelrel khám phá cho thấy vật chất đồng vị không bền do có tương tác với quang tuyến nhiệt như Carbon phân rả để trở thành vật chất bền tạo ra Phóng xạ beta
: C → N + Y + β
Phóng xạ beta được tìm thấy từ Phóng xạ của vật chất đồng vị Carbon cho ra luồng quang tuyến điện từ di chuyển ở vận tốc gần bằng vận tốc ánh sáng thấy được . Phóng xạ beta có khả năng đi sâu vô vật và đi lệch hướng khi đi qua từ trường của nam châm
===Phân rả điện tử ===
: e + e → γ
Phóng xạ gamma được tìm thấy từ Phóng xạ của điện tử âm va chạm nhau tạo ra luồng quang tuyến điện từ di chuyển ở vận tốc bằng vận tốc ánh sáng thấy được . Phóng xạ gamma có khả năng đi sâu nhứt vô vật và đi lệch hướng (đi lệch hướng lên theo hướng cực bắc của nam châm) khi đi qua từ trường của nam châm
==Nhiệt phân rả nguyên tử ==
=== Điện tử âm đi ra ===
:[[Tập tin:Photoelectric effect in a solid - diagram.svg|200px]]
:<math>hf = hf_o + \frac{1}{2} m v^2</math> <br> <math>v = \sqrt{\frac{2h\Delta f}{m} } </math>
:<math>\Delta f = f -f_o</math>
===Điện tử âm đi vô ===
: [[Tập tin:Bohr Model.svg|200px]]
: <math>nhf = m v r (2\pi)</math> <math>v = (\frac{1}{2 \pi}) (\frac{nhf}{mr}) </math><br> <math>r = (\frac{1}{2 \pi}) (\frac{nhf}{mv}) = \frac{n \hbar f}{mv} </math><br> <math>n = 2 \pi r (\frac{mv}{hf})</math>
:<math>\hbar = \frac{h}{2 \pi}</math>
==Xem thêm==
* [[/Nhiệt năng/]]
* [[/Nhiệt điện /]]
* [[/Nhiệt điện từ/]]
* [[/Nhiệt phóng xạ/]]
* [[/Nhiệt phân rả /]]
[[Thể loại:Vật lý ]]
5q585bcuyvb4q1qgykcnucxall5kqay
528193
528192
2025-07-08T14:17:07Z
205.189.94.88
/* Hệ thống đo lường nhiệt độ */
528193
wikitext
text/x-wiki
[[Tập tin:171879main LimbFlareJan12 lg.jpg|200px|nhỏ|phải|Nhiệt từ [[Mặt trời]] cung cấp nguồn gốc cho sinh vật trên [[Trái Đất]].]]
Nhiệt phát sinh từ nhiều nguồn như [[Lửa]], [[/Ánh sáng/]] (Mặt trời, Đèn ), hay qua [[/Cọ xát/]] giữa hai vật (quẹt que diêm với ống quẹt tạo ra lửa). [[Nhiệt điện]], [[Nhiệt điện từ]], [[Phóng xạ vật]], ... Nhiệt cho một cảm giác nóng, ấm hoặc lạnh. [[Nhiệt nóng]] có nhiệt độ cao (ví dụ như nước sôi). [[Nhiệt lạnh]] có nhiệt độ thấp (ví dụ nước đá). Các hiện tượng xảy ra trong tự nhiên khi có thay đổi nhiệt như [[//Khí hậu/]], [[/Thời tiết/]], [[/Mưa nắng/]] ... .
Nhiệt được ứng dụng trong nhiều lãnh vực. Các công cụ đo lường nhiệt độ như [[Nhiệt độ kế|nhiệt kế]]. Công cụ điện nhiệt như [[điện trở nhiệt]]. Các máy điện nhiệt như máy sưởi, tủ lạnh, máy điều hòa nhiệt độ,...
==Tính chất Nhiệt ==
Quan sát cho thấy,
* Mọi vật đều có một nhiệt độ riêng được gọi là thân nhiệt
* Không có nhiệt di chuyển khi hai vật có cùng nhiệt độ
* Khi có nhiệt di chuyển, nhiệt sẻ di chuyển từ nhiệt độ cao đến nhiệt độ thấp
* Khi vật và nhiệt tương tác, vật sẻ thay đổi trạng thái của vật . Thay đổ trạng thái từ rắn sang lỏng
* Vật mỏng có màu tối hấp thụ nhiệt cao hơn vật dày có màu sáng . Quần áo mỏng màu đen mau khô hơn quần áo dày màu trắng
==Nhiệt độ==
Nhiệt Độ là một khái niệm vật lý dùng để mô tả cảm nhận nhiệt của một vật khi tiếp xúc với nguồn nhiệt . Thí Dụ như buổi sáng ta cảm thấy Ấm do cơ thể hấp thụ năng lượng nhiệt từ ánh sáng mặt trời . Buổi tối ta cảm thấy Lạnh vì không có ánh sáng mặt trời . Nhiệt độ được dùng để cho biết mức độ nhiệt như sau . Nhiệt nóng có Nhiệt độ cao cho cảm giác nóng . Nhiệt ấm có Nhiệt độ trung bình cho cảm giác ấm . Nhiệt lạnh có Nhiệt độ thấp cho cảm giác lạnh
===Ký hiệu và đơn vị đo lường===
Nhiệt độ là đơn vị đo lường nhiệt cho biết mức độ nhiệt có ký hiệu '''T ''' đo bằng đơn vị Độ '''<sup>ο</sup>'''
===Hệ thống đo lường nhiệt độ===
Nhiệt độ được đo bằng nhiệt kế. Nhiệt kế được hiệu chuẩn trong các thang nhiệt độ khác nhau mà trước đây đã sử dụng các điểm chuẩn và chất đo nhiệt khác nhau để định nghĩa. Thang đo nhiệt độ phổ biến nhất là thang đo Celsius (trước đây gọi là C, ký hiệu là °C), các thang đo Fahrenheit (ký hiệu là °F), và thang đo Kelvin (ký hiệu là K). Thang đo Kelvin chủ yếu sử dụng cho các mục đích khoa học của công ước của Hệ đơn vị quốc tế (SI).
;*Nhiệt độ Celcius (°C) .
: Độ Celsius (°C hay độ C) là đơn vị đo nhiệt độ được đặt tên theo nhà thiên văn học người Thụy Điển Anders Celsius (1701–1744). Ông là người đầu tiên đề ra hệ thống đo nhiệt độ căn cứ theo trạng thái của nước . Nước sôi ở 100 độ C ,nước đông đá và 0 độ C ở khí áp tiêu biểu (standard atmosphere) vào năm 1742.
;*Nhiệt độ Farenheit (°F)
:Độ Fahrenheit (°F hay độ F), là một thang nhiệt độ được đặt theo tên nhà vật lý người Đức Daniel Gabriel Fahrenheit (1686–1736).) . Fahrenheit phát triển thang nhiệt độ của ông sau khi viếng thăm nhà thiên văn học người Đan Mạch Ole Rømer ở Copenhagen. Rømer đã tạo ra chiếc nhiệt kế đầu tiên mà trong đó ông sử dụng hai điểm chuẩn để phân định. Trong thang Rømer thì điểm đóng băng của nước là 7,5॰, điểm sôi là 60॰, và thân nhiệt trung bình của con người theo đó sẽ là 22,5 độ theo phép đo của Rømer.
;* Nhiệt độ (°K)
:Trong hệ thống đo lường quốc tế, Kelvin là một đơn vị đo lường cơ bản cho nhiệt độ. Nó được ký hiệu bằng chữ K. Mỗi K trong nhiệt giai Kelvin (1 K) bằng một độ trong nhiệt giai Celsius (1 °C) và 0 °C ứng với 273,15K. Thang nhiệt độ này được lấy theo tên của nhà vật lý, kỹ sư người Ireland William Thomson, nam tước Kelvin thứ nhất. Nhiệt độ trong nhiệt giai Kelvin đôi khi còn được gọi là nhiệt độ tuyệt đối, do 0 K ứng với nhiệt độ nhỏ nhất mà vật chất có thể đạt được. Tại 0K, trên lý thuyết, mọi chuyển động nhiệt hỗn loạn đều ngừng. Thực tế chưa quan sát được vật chất nào đạt tới chính xác 0 K; chúng luôn có nhiệt độ cao hơn 0 K một chút, tức là vẫn có chuyển động nhiệt hỗn loạn ở mức độ nhỏ. Ngay cả những trạng thái vật chất rất lạnh như ngưng tụ Bose-Einstein cũng có nhiệt độ lớn hơn 0 K. Quan sát này phù hợp với nguyên lý bất định Heisenberg; nếu vật chất ở chính xác 0 K, luôn tìm được hệ quy chiếu trong đó vận tốc chuyển động của chúng là 0 và vị trí không thay đổi, nghĩa là đo được chính xác cùng lúc vị trí và động lượng của hệ, vi phạm nguyên lý bất định. Nhiệt độ của hơi nước đang sôi là 373,15K. Hay nói cách khác định nghĩa Kelvin (K), được xây dựng từ 1967 và có hiệu lực cho đến ngày 20 tháng 5 năm 2019 [2], là 1/273,16 của nhiệt độ nhiệt động lực học của điểm ba (điểm ba thể hay điểm ba pha) của nước.
====Hoán chuyển nhiệt độ ====
Hoán chuyển nhiệt độ từ 3 hệ nhiệt độ trên được thực thi qua bảng hoán chuyển nhiệt độ dưới đây
:{| border="1" cellspacing="0" cellpadding="5" align="center" style="margin: 0 0 0.5em 1em;"
|+'''Các công thức đổi nhiệt độ'''
|- bgcolor="#f0f0f0"
! Đổi từ!! Sang!! Công thức
|-
|[[Fahrenheit]] ||Celsius ||°C = 5/9 (F – 32)
|-
|Celsius ||[[Fahrenheit]] ||°F = 9/5 C + 32
|-
|Celsius
||[[Kelvin]] ||K = C + 273,15
|-
|Kelvin
|Celsius
|°C = K - 273,15
|-
|[[Kelvin]] ||[[Fahrenheit]]
||°F= 9/5 (K – 273,15) + 32
|-
|Fahrenheit
|Kelvin
|K = 5/9 (F - 32) + 273,15
|-
| colspan=3 align=center |
|}
=== Nhiệt độ tiêu chuẩn ===
:{|width=100%
|-
| Nhiệt độ Áp suất tiêu chuẩn || STP - <math>1 atm=760.1 mmHg . T = 273.15K = 0^oC . P = 1.013 \times 10^5 Pa </math>
|-
| <br>Nhiệt độ vật chất || <br>Rắn - <math>T =25^oC</math> <br> Lỏng - <math>T =75^oC</math> . <br>Khí - <math>T =100^oC</math>
|-
| <br>Nhiệt độ 0 tuyệt đối || <br><math>T=0^o K</math>
|-
| <br>Nhiệt độ phòng || <br><math>T=25^o C</math>
|-
|}
==Định luật Nhiệt==
Các định luật của nhiệt động lực học còn được gọi là các nguyên lý nhiệt động lực học.
:{|width=100% class=wikitable
|-
| '''Định luật ''' || ''' Phát biểu ''' || '''Ý nghỉa '''
|-
| Định luật 0 || Nếu hai hệ có cân bằng nhiệt động với cùng một hệ thứ ba thì chúng cũng cân bằng nhiệt động với nhau || Nguyên lý cân bằng nhiệt động, nói về [[cân bằng nhiệt động]]. Hai hệ nhiệt động đang nằm trong ''cân bằng nhiệt động '' với nhau khi chúng được cho tiếp xúc với nhau nhưng không có trao đổi năng lượng.
|-
| Định luật 1 || Độ biến thiên nội năng của hệ bằng tổng công và nhiệt lượng mà hệ nhận được || ΔU = A + Q . Trong trường hợp này, chúng ta có thể quy định về dấu của A và Q để biết hệ đang nhận hay thực hiện công, nhận hay truyền nhiệt lượng. Ví dụ:
<br> Q > 0: Hệ nhận nhiệt lượng
<br> Q < 0: Hệ truyền nhiệt lượng
<br> A > 0: Hệ nhận công
<br> A < 0: Hệ thực hiện công
<br>chính là định luật bảo toàn năng lượng áp dụng vào hiện tượng nhiệt, khẳng định rằng năng lượng luôn được bảo toàn. Nói cách khác, tổng năng lượng của một hệ kín là không đổi. Các sự kiện xảy ra trong hệ chẳng qua là sự chuyển năng lượng từ dạng này sang dạng khác. Như vậy năng lượng không tự sinh ra và không tự mất đi, nó luôn biến đổi trong tự nhiên. Trong toàn vũ trụ, tổng năng lượng không đổi, nó chỉ có thể chuyển từ hệ này sang hệ khác.
|-
| Định luật 2 || Một hệ lớn và không trao đổi năng lượng với môi trường sẽ có [[entropy]] luôn tăng hoặc không đổi theo thời gian . [[Entropy]] của một hệ kín chỉ có hai khả năng, hoặc là tăng lên, hoặc giữ nguyên || Nguyên lý về entropy, liên quan đến tính không thể đảo ngược của một quá trình nhiệt động lực học và đề ra khái niệm entropy. Từ đó dẫn đến định luật là không thể chuyển từ trạng thái mất trật tự sang trạng thái trật tự nếu không có sự can thiệp từ bên ngoài.
<br>Vì entropy là mức độ hỗn loạn của hệ, định luật này nói rằng vũ trụ sẽ ngày càng "hỗn loạn" hơn. [[Cơ học thống kê]] đã chứng minh rằng định luật này là một định lý, đúng cho hệ lớn và trong thời gian dài. Đối với hệ nhỏ và thời gian ngắn, có thể có thay đổi ngẫu nhiên không tuân thủ định luật này. Nói cách khác, không như định luật 1, các định luật vật lý chi phối thế giới vi mô chỉ tuân theo định luật 2 một cách gián tiếp và có tính thống kê. Ngược lại, định luật 2 khá độc lập so với các tính chất của các định luật đó, bởi lẽ nó chỉ thể hiện khi người ta trình bày các định luật đó một cách giản lược hóa và ở quy mô nhỏ.
|-
| Định luật 3 || Trạng thái của mọi hệ không thay đổi tại [[nhiệt độ không tuyệt đối]] (0[[Kelvin|K]]) || Nguyên lý Nernst còn được gọi là nguyên lý độ không tuyệt đối, đã từng được bàn cãi nhiều nhất, gắn liền với sự tụt xuống một trạng thái [[cơ học lượng tử|lượng tử]] cơ bản khi nhiệt độ của một hệ tiến đến giới hạn của [[nhiệt độ không tuyệt đối|độ không tuyệt đối]].
|-
|}
==Nhiệt điện==
Mọi vật dẩn điện khi dẩn điện đều tạo ra năng lượng nhiệt
:{|Width=100% class=wikitable
|-
| '''Vật ''' || '''Hình ''' || '''Công thức '''
|-
| Cuộn từ || [[T%E1%BA%ADp_tin:Basic_Inductor_with_B-field.svg| 200px]] || <math>W = \int B di = \int Li di = \frac{1}{2} L i^2</math>
|-
| Tụ điện || [[Tập_tin:Capacitor.gif|200px]] || <math>W = \int Q dv = \int Cv di = \frac{1}{2} C v^2</math>
|-
| Điện trở || [[File:Manoderecha.svg|100px]] || <math>R(T) = R_o + NT</math> đúng cho Dẩn điện,
<br> <math>R(T) = R_oe^{-NT}</math> đúng cho bán dẩn điện
<br> <math>W = i^2 R(T)</math>
|-
|}
Mọi vật dẩn điện đều có giải thoát năng lượng nhiệt vào môi trường xung quanh dưới dạng năng lượng điện thất thoát dưới dang dao động sóng điện từ của 2 trường điện và từ
:{|width=100% class=wikitable
|-
|''' Nhiệt điện từ '''|| '''Nhiêt''' || '''Nhiệt quang ''' || '''Nhiệt điên'''
|-
| Lối mắc ||[[File:Manoderecha.svg|100px]] ≈≈≈ || [[T%E1%BA%ADp_tin:Basic_Inductor_with_B-field.svg| 200px]] ≈≈≈==|| [[T%E1%BA%ADp_tin:Basic_Inductor_with_B-field.svg| 200px]] ≈≈≈e
|-
| || Cộng dây thẳng dẫn điện || Cuộn tròn của N vòng tròn dẫn điện || Cuộn tròn của N vòng tròn dẫn điện <br>với từ vật nằm trong các vòng quấn
|-
| Tần số thời gian || <math>f < f_o</math> || <math>f = f_o</math> || <math>f > f_o</math>
|-
| Năng lực nhiệt || <br><math>W=pv = m C \Delta T</math>|| <br><math>W_o=pv = p C = hf_o</math> || <br><math>W=pv = p C =hf</math>
|-
| Hằng số C || <br><math>C = p \frac{v}{m \Delta T} </math> || <br><math>C=\sqrt{\frac{1}{\mu_o \epsilon_o}} = \omega_o = \lambda_o f_o</math> || <br><math>C=\sqrt{\frac{1}{\mu \epsilon}} = \omega = \lambda f</math>
|-
| Khối lượng/Lượng tử || <math>m = p \lambda = p \frac{C \Delta T}{v}</math> || <math>h = p \lambda_o</math> || <math>h = p \lambda</math>
|-
| Động lượng || <br><math>p = \frac{m}{\lambda} = m \frac{v}{C \Delta T}</math> || <br><math>p = \frac{h}{\lambda_o}</math> || <br><math>p = \frac{h}{\lambda}</math>
|-
|Bước sóng || <math>\lambda = \frac{m}{p} = \frac{C \Delta T}{v}</math> || <math>\lambda_o=\frac{C}{f_o} = \frac{h}{p}</math> || <math>\lambda=\frac{C}{f} = \frac{h}{p}</math>
|
|}
Lượng tử hóa
: <math>v=C = \lambda f = \frac{W}{p}</math>
: <math>W = pC = hf</math>
: <math>h = p \lambda</math>
==Nhiệt lửa==
Thí nghiệm cho thấy khi vật và lửa tương tác với nhau, vật có thay đổi nhiệt độ cùng với thay đổi trạng thái (từ rắn sang lỏng , từ lỏng sang khí , từ khí sang rắn do có thay đổi nhiệt độ trên vật)
:{|width=100%
|-
| '''Quá trình thay đổi trạng thái ''' || '''Định nghỉa ''' || '''Nhiệt độ thay đổi trạng thái ''' || '''Nhiệt độ '''
|-
| Quá trình nóng chảy || Quá trình vật chuyển đổi trạng thái từ rắn sang lỏng || '''Nhiệt đô nóng chảy ''' || <math>T = 25^oC</math> .
|-
| Quá trình bốc hơi || Quá trình vật chuyển đổi trạng thái từ lỏng sang khí || '''Nhiệt đô bốc hơi ''' || <math>T = 0^oC</math>
|-
| Quá trình đông đặc || Quá trình vật chuyển đổi trạng thái từ lỏng sang rắn || '''Nhiệt đô đông đặc ''' || <math>T = 100^oC</math>
|-
|}
=== Nhiệt cảm ===
====Thay đổi nhiệt trên vật====
:{|width=100% class=wikitable
|-
! Nhiệt độ , <math>T</math> || Thay đổi nhiệt, <math>\Delta T</math> || ''' Hướng nhiệt truyền ''' || Năng lực nhiệt truyền vào môi trường xung quanh, <math>W = m v \Delta T </math>
|-
| <math> T_0 = T_1</math> || <math>\Delta T = 0</math> || || <math>W = m v \Delta T = 0</math> ||
|-
| <math> T_0 > T_1</math> || <math>\Delta = T_0-T_1</math> || Nhiệt di chuyển từ T<sub>0</sub> đến T<sub>1</sub> || <math>W = m v (T_o-T_1) </math>
|-
| <math> T_0 < T_1</math> || <math>\Delta = T_1-T_0</math> || Nhiệt di chuyển từ T<sub>1</sub> đến T<sub>0</sub> || <math>W = m v (T_1-T_0) </math>
|-
|}
====Thay đổi trạng thái vật====
Mọi vật tồn tại ở 4 trạng thái 1. [[/Rắn/]] , 2. [[/Lỏng/]] , 3. [[/Khí/]] , 4. [[/plasma/]] . Sự biến đổi trạng thái của vật chất được được mô tả qua [[/Phương trình trạng thái/]]
: <math>f(p, V, T) = 0</math>
Bao gồm cá phương trình dưới đây
:{|width=100% class=wikitable
|-
| ''' Định luật ''' || ''' công thức''' || '''Ý nghỉa '''
|-
| [[/Định luật Boyle (1662)/]] || <math> pV = k</math> || Áp lực và thể tích tỉ lệ nghịch với nhau
|-
| [[/Định luật Charles (1787)/]] || <math>\frac{V}{T} = k</math>
|-
| [[/Định luật Avogadro (1812)/]] || <math>\frac{V}{n} = k</math>
|-
| [[/Định luật Benoît Paul Émile Clapeyron in (1834)/]] || <math>\frac{PV}{T}=k</math>
|-
| [[/Định luật Van der Waals (1873) khí lý tưởng (1834)/]] || <math>pV = nRT = n k_\text{B} N_\text{A} T = N k_\text{B} T </math>where:
|-
| [[/Định luật áp lực từng phần của Dalton (1801)/]] || <math>
p_\text{total} = p_1+p_2+\cdots+p_n = p_\text{total} = \sum_{i=1}^n p_i.
</math>
|-
|}
=== Nhiệt dẩn ===
Quá trình nhiệt truyền qua vật đạt đến mức cao nhứt ở tần số ngưởng cùng với năng lực nhiệt tỏa vào môi trường xung quanh phát ra ánh sáng thấy được
:<math>W = \phi + KE = hf</math>
:<math> \phi = hf_o </math> ở <math>f=f_o , KE=0</math>
=== Nhiệt phóng xạ ===
Quá trình nhiệt truyền qua vật trên tần số ngưởng cùng với năng lực nhiệt tỏa vào môi trường xung quanh có khả năng giải thoát điện tử khỏi nguyên tử vật chất
: <math>hf = hf_o + \frac{1}{2}m v^2</math>
===Quá trình Nhiệt truyền qua vật===
Lửa và vật tương tác tạo ra nhiệt truyền . Quá trình Nhiệt truyền qua vật tra/i qua 3 giai đoạn
:{|width=100%
|-
| [[Nhiệt cảm ]] || || <math>W = mv \Delta T</math>
|-
| [[Nhiệt dẩn ]] || || <math>W = \Phi + K.E. = h f</math>
|-
| [[Nhiệt phóng xạ ]] || || <math>hf = h f_o + \frac{1}{2}m v^2</math>
|-
|}
==Nhiệt phân rả phóng xạ==
:[[File:Alfa_beta_gamma_radiation.svg|100px]][[File:Lorentz_force.svg|150px]]
===Phân rả nguyên tố phóng xạ ===
Marie curie khám phá vật chất không bền do có tương tác với quang tuyến nhiệt như Uramium phân rả để trở thành vật chất bền tạo ra Phóng xạ alpha . Phóng xạ alpha được tìm thấy từ Phóng xạ nguyên tố như Uranium cho ra luồng quang tuyến điện từ di chuyển ở vận tốc dưới vận tốc ánh sáng thấy được . Phóng xạ alpha có khả năng đi sâu vô vật và đi lệch hướng (hướng xuống theo hướng cực nam của nam châm) khi đi qua từ trường của nam châm
: Uranium → Thorium + X + α
===Phân rả nguyên tố đồng vị ===
Henry Beckelrel khám phá cho thấy vật chất đồng vị không bền do có tương tác với quang tuyến nhiệt như Carbon phân rả để trở thành vật chất bền tạo ra Phóng xạ beta
: C → N + Y + β
Phóng xạ beta được tìm thấy từ Phóng xạ của vật chất đồng vị Carbon cho ra luồng quang tuyến điện từ di chuyển ở vận tốc gần bằng vận tốc ánh sáng thấy được . Phóng xạ beta có khả năng đi sâu vô vật và đi lệch hướng khi đi qua từ trường của nam châm
===Phân rả điện tử ===
: e + e → γ
Phóng xạ gamma được tìm thấy từ Phóng xạ của điện tử âm va chạm nhau tạo ra luồng quang tuyến điện từ di chuyển ở vận tốc bằng vận tốc ánh sáng thấy được . Phóng xạ gamma có khả năng đi sâu nhứt vô vật và đi lệch hướng (đi lệch hướng lên theo hướng cực bắc của nam châm) khi đi qua từ trường của nam châm
==Nhiệt phân rả nguyên tử ==
=== Điện tử âm đi ra ===
:[[Tập tin:Photoelectric effect in a solid - diagram.svg|200px]]
:<math>hf = hf_o + \frac{1}{2} m v^2</math> <br> <math>v = \sqrt{\frac{2h\Delta f}{m} } </math>
:<math>\Delta f = f -f_o</math>
===Điện tử âm đi vô ===
: [[Tập tin:Bohr Model.svg|200px]]
: <math>nhf = m v r (2\pi)</math> <math>v = (\frac{1}{2 \pi}) (\frac{nhf}{mr}) </math><br> <math>r = (\frac{1}{2 \pi}) (\frac{nhf}{mv}) = \frac{n \hbar f}{mv} </math><br> <math>n = 2 \pi r (\frac{mv}{hf})</math>
:<math>\hbar = \frac{h}{2 \pi}</math>
==Xem thêm==
* [[/Nhiệt năng/]]
* [[/Nhiệt điện /]]
* [[/Nhiệt điện từ/]]
* [[/Nhiệt phóng xạ/]]
* [[/Nhiệt phân rả /]]
[[Thể loại:Vật lý ]]
afcathw9t6jn5rxwzu8pp8324thq64o
528194
528193
2025-07-08T14:17:29Z
205.189.94.88
/* Hoán chuyển nhiệt độ */
528194
wikitext
text/x-wiki
[[Tập tin:171879main LimbFlareJan12 lg.jpg|200px|nhỏ|phải|Nhiệt từ [[Mặt trời]] cung cấp nguồn gốc cho sinh vật trên [[Trái Đất]].]]
Nhiệt phát sinh từ nhiều nguồn như [[Lửa]], [[/Ánh sáng/]] (Mặt trời, Đèn ), hay qua [[/Cọ xát/]] giữa hai vật (quẹt que diêm với ống quẹt tạo ra lửa). [[Nhiệt điện]], [[Nhiệt điện từ]], [[Phóng xạ vật]], ... Nhiệt cho một cảm giác nóng, ấm hoặc lạnh. [[Nhiệt nóng]] có nhiệt độ cao (ví dụ như nước sôi). [[Nhiệt lạnh]] có nhiệt độ thấp (ví dụ nước đá). Các hiện tượng xảy ra trong tự nhiên khi có thay đổi nhiệt như [[//Khí hậu/]], [[/Thời tiết/]], [[/Mưa nắng/]] ... .
Nhiệt được ứng dụng trong nhiều lãnh vực. Các công cụ đo lường nhiệt độ như [[Nhiệt độ kế|nhiệt kế]]. Công cụ điện nhiệt như [[điện trở nhiệt]]. Các máy điện nhiệt như máy sưởi, tủ lạnh, máy điều hòa nhiệt độ,...
==Tính chất Nhiệt ==
Quan sát cho thấy,
* Mọi vật đều có một nhiệt độ riêng được gọi là thân nhiệt
* Không có nhiệt di chuyển khi hai vật có cùng nhiệt độ
* Khi có nhiệt di chuyển, nhiệt sẻ di chuyển từ nhiệt độ cao đến nhiệt độ thấp
* Khi vật và nhiệt tương tác, vật sẻ thay đổi trạng thái của vật . Thay đổ trạng thái từ rắn sang lỏng
* Vật mỏng có màu tối hấp thụ nhiệt cao hơn vật dày có màu sáng . Quần áo mỏng màu đen mau khô hơn quần áo dày màu trắng
==Nhiệt độ==
Nhiệt Độ là một khái niệm vật lý dùng để mô tả cảm nhận nhiệt của một vật khi tiếp xúc với nguồn nhiệt . Thí Dụ như buổi sáng ta cảm thấy Ấm do cơ thể hấp thụ năng lượng nhiệt từ ánh sáng mặt trời . Buổi tối ta cảm thấy Lạnh vì không có ánh sáng mặt trời . Nhiệt độ được dùng để cho biết mức độ nhiệt như sau . Nhiệt nóng có Nhiệt độ cao cho cảm giác nóng . Nhiệt ấm có Nhiệt độ trung bình cho cảm giác ấm . Nhiệt lạnh có Nhiệt độ thấp cho cảm giác lạnh
===Ký hiệu và đơn vị đo lường===
Nhiệt độ là đơn vị đo lường nhiệt cho biết mức độ nhiệt có ký hiệu '''T ''' đo bằng đơn vị Độ '''<sup>ο</sup>'''
===Hệ thống đo lường nhiệt độ===
Nhiệt độ được đo bằng nhiệt kế. Nhiệt kế được hiệu chuẩn trong các thang nhiệt độ khác nhau mà trước đây đã sử dụng các điểm chuẩn và chất đo nhiệt khác nhau để định nghĩa. Thang đo nhiệt độ phổ biến nhất là thang đo Celsius (trước đây gọi là C, ký hiệu là °C), các thang đo Fahrenheit (ký hiệu là °F), và thang đo Kelvin (ký hiệu là K). Thang đo Kelvin chủ yếu sử dụng cho các mục đích khoa học của công ước của Hệ đơn vị quốc tế (SI).
;*Nhiệt độ Celcius (°C) .
: Độ Celsius (°C hay độ C) là đơn vị đo nhiệt độ được đặt tên theo nhà thiên văn học người Thụy Điển Anders Celsius (1701–1744). Ông là người đầu tiên đề ra hệ thống đo nhiệt độ căn cứ theo trạng thái của nước . Nước sôi ở 100 độ C ,nước đông đá và 0 độ C ở khí áp tiêu biểu (standard atmosphere) vào năm 1742.
;*Nhiệt độ Farenheit (°F)
:Độ Fahrenheit (°F hay độ F), là một thang nhiệt độ được đặt theo tên nhà vật lý người Đức Daniel Gabriel Fahrenheit (1686–1736).) . Fahrenheit phát triển thang nhiệt độ của ông sau khi viếng thăm nhà thiên văn học người Đan Mạch Ole Rømer ở Copenhagen. Rømer đã tạo ra chiếc nhiệt kế đầu tiên mà trong đó ông sử dụng hai điểm chuẩn để phân định. Trong thang Rømer thì điểm đóng băng của nước là 7,5॰, điểm sôi là 60॰, và thân nhiệt trung bình của con người theo đó sẽ là 22,5 độ theo phép đo của Rømer.
;* Nhiệt độ (°K)
:Trong hệ thống đo lường quốc tế, Kelvin là một đơn vị đo lường cơ bản cho nhiệt độ. Nó được ký hiệu bằng chữ K. Mỗi K trong nhiệt giai Kelvin (1 K) bằng một độ trong nhiệt giai Celsius (1 °C) và 0 °C ứng với 273,15K. Thang nhiệt độ này được lấy theo tên của nhà vật lý, kỹ sư người Ireland William Thomson, nam tước Kelvin thứ nhất. Nhiệt độ trong nhiệt giai Kelvin đôi khi còn được gọi là nhiệt độ tuyệt đối, do 0 K ứng với nhiệt độ nhỏ nhất mà vật chất có thể đạt được. Tại 0K, trên lý thuyết, mọi chuyển động nhiệt hỗn loạn đều ngừng. Thực tế chưa quan sát được vật chất nào đạt tới chính xác 0 K; chúng luôn có nhiệt độ cao hơn 0 K một chút, tức là vẫn có chuyển động nhiệt hỗn loạn ở mức độ nhỏ. Ngay cả những trạng thái vật chất rất lạnh như ngưng tụ Bose-Einstein cũng có nhiệt độ lớn hơn 0 K. Quan sát này phù hợp với nguyên lý bất định Heisenberg; nếu vật chất ở chính xác 0 K, luôn tìm được hệ quy chiếu trong đó vận tốc chuyển động của chúng là 0 và vị trí không thay đổi, nghĩa là đo được chính xác cùng lúc vị trí và động lượng của hệ, vi phạm nguyên lý bất định. Nhiệt độ của hơi nước đang sôi là 373,15K. Hay nói cách khác định nghĩa Kelvin (K), được xây dựng từ 1967 và có hiệu lực cho đến ngày 20 tháng 5 năm 2019 [2], là 1/273,16 của nhiệt độ nhiệt động lực học của điểm ba (điểm ba thể hay điểm ba pha) của nước.
===Hoán chuyển nhiệt độ ===
Hoán chuyển nhiệt độ từ 3 hệ nhiệt độ trên được thực thi qua bảng hoán chuyển nhiệt độ dưới đây
:{| border="1" cellspacing="0" cellpadding="5" align="center" style="margin: 0 0 0.5em 1em;"
|+'''Các công thức đổi nhiệt độ'''
|- bgcolor="#f0f0f0"
! Đổi từ!! Sang!! Công thức
|-
|[[Fahrenheit]] ||Celsius ||°C = 5/9 (F – 32)
|-
|Celsius ||[[Fahrenheit]] ||°F = 9/5 C + 32
|-
|Celsius
||[[Kelvin]] ||K = C + 273,15
|-
|Kelvin
|Celsius
|°C = K - 273,15
|-
|[[Kelvin]] ||[[Fahrenheit]]
||°F= 9/5 (K – 273,15) + 32
|-
|Fahrenheit
|Kelvin
|K = 5/9 (F - 32) + 273,15
|-
| colspan=3 align=center |
|}
=== Nhiệt độ tiêu chuẩn ===
:{|width=100%
|-
| Nhiệt độ Áp suất tiêu chuẩn || STP - <math>1 atm=760.1 mmHg . T = 273.15K = 0^oC . P = 1.013 \times 10^5 Pa </math>
|-
| <br>Nhiệt độ vật chất || <br>Rắn - <math>T =25^oC</math> <br> Lỏng - <math>T =75^oC</math> . <br>Khí - <math>T =100^oC</math>
|-
| <br>Nhiệt độ 0 tuyệt đối || <br><math>T=0^o K</math>
|-
| <br>Nhiệt độ phòng || <br><math>T=25^o C</math>
|-
|}
==Định luật Nhiệt==
Các định luật của nhiệt động lực học còn được gọi là các nguyên lý nhiệt động lực học.
:{|width=100% class=wikitable
|-
| '''Định luật ''' || ''' Phát biểu ''' || '''Ý nghỉa '''
|-
| Định luật 0 || Nếu hai hệ có cân bằng nhiệt động với cùng một hệ thứ ba thì chúng cũng cân bằng nhiệt động với nhau || Nguyên lý cân bằng nhiệt động, nói về [[cân bằng nhiệt động]]. Hai hệ nhiệt động đang nằm trong ''cân bằng nhiệt động '' với nhau khi chúng được cho tiếp xúc với nhau nhưng không có trao đổi năng lượng.
|-
| Định luật 1 || Độ biến thiên nội năng của hệ bằng tổng công và nhiệt lượng mà hệ nhận được || ΔU = A + Q . Trong trường hợp này, chúng ta có thể quy định về dấu của A và Q để biết hệ đang nhận hay thực hiện công, nhận hay truyền nhiệt lượng. Ví dụ:
<br> Q > 0: Hệ nhận nhiệt lượng
<br> Q < 0: Hệ truyền nhiệt lượng
<br> A > 0: Hệ nhận công
<br> A < 0: Hệ thực hiện công
<br>chính là định luật bảo toàn năng lượng áp dụng vào hiện tượng nhiệt, khẳng định rằng năng lượng luôn được bảo toàn. Nói cách khác, tổng năng lượng của một hệ kín là không đổi. Các sự kiện xảy ra trong hệ chẳng qua là sự chuyển năng lượng từ dạng này sang dạng khác. Như vậy năng lượng không tự sinh ra và không tự mất đi, nó luôn biến đổi trong tự nhiên. Trong toàn vũ trụ, tổng năng lượng không đổi, nó chỉ có thể chuyển từ hệ này sang hệ khác.
|-
| Định luật 2 || Một hệ lớn và không trao đổi năng lượng với môi trường sẽ có [[entropy]] luôn tăng hoặc không đổi theo thời gian . [[Entropy]] của một hệ kín chỉ có hai khả năng, hoặc là tăng lên, hoặc giữ nguyên || Nguyên lý về entropy, liên quan đến tính không thể đảo ngược của một quá trình nhiệt động lực học và đề ra khái niệm entropy. Từ đó dẫn đến định luật là không thể chuyển từ trạng thái mất trật tự sang trạng thái trật tự nếu không có sự can thiệp từ bên ngoài.
<br>Vì entropy là mức độ hỗn loạn của hệ, định luật này nói rằng vũ trụ sẽ ngày càng "hỗn loạn" hơn. [[Cơ học thống kê]] đã chứng minh rằng định luật này là một định lý, đúng cho hệ lớn và trong thời gian dài. Đối với hệ nhỏ và thời gian ngắn, có thể có thay đổi ngẫu nhiên không tuân thủ định luật này. Nói cách khác, không như định luật 1, các định luật vật lý chi phối thế giới vi mô chỉ tuân theo định luật 2 một cách gián tiếp và có tính thống kê. Ngược lại, định luật 2 khá độc lập so với các tính chất của các định luật đó, bởi lẽ nó chỉ thể hiện khi người ta trình bày các định luật đó một cách giản lược hóa và ở quy mô nhỏ.
|-
| Định luật 3 || Trạng thái của mọi hệ không thay đổi tại [[nhiệt độ không tuyệt đối]] (0[[Kelvin|K]]) || Nguyên lý Nernst còn được gọi là nguyên lý độ không tuyệt đối, đã từng được bàn cãi nhiều nhất, gắn liền với sự tụt xuống một trạng thái [[cơ học lượng tử|lượng tử]] cơ bản khi nhiệt độ của một hệ tiến đến giới hạn của [[nhiệt độ không tuyệt đối|độ không tuyệt đối]].
|-
|}
==Nhiệt điện==
Mọi vật dẩn điện khi dẩn điện đều tạo ra năng lượng nhiệt
:{|Width=100% class=wikitable
|-
| '''Vật ''' || '''Hình ''' || '''Công thức '''
|-
| Cuộn từ || [[T%E1%BA%ADp_tin:Basic_Inductor_with_B-field.svg| 200px]] || <math>W = \int B di = \int Li di = \frac{1}{2} L i^2</math>
|-
| Tụ điện || [[Tập_tin:Capacitor.gif|200px]] || <math>W = \int Q dv = \int Cv di = \frac{1}{2} C v^2</math>
|-
| Điện trở || [[File:Manoderecha.svg|100px]] || <math>R(T) = R_o + NT</math> đúng cho Dẩn điện,
<br> <math>R(T) = R_oe^{-NT}</math> đúng cho bán dẩn điện
<br> <math>W = i^2 R(T)</math>
|-
|}
Mọi vật dẩn điện đều có giải thoát năng lượng nhiệt vào môi trường xung quanh dưới dạng năng lượng điện thất thoát dưới dang dao động sóng điện từ của 2 trường điện và từ
:{|width=100% class=wikitable
|-
|''' Nhiệt điện từ '''|| '''Nhiêt''' || '''Nhiệt quang ''' || '''Nhiệt điên'''
|-
| Lối mắc ||[[File:Manoderecha.svg|100px]] ≈≈≈ || [[T%E1%BA%ADp_tin:Basic_Inductor_with_B-field.svg| 200px]] ≈≈≈==|| [[T%E1%BA%ADp_tin:Basic_Inductor_with_B-field.svg| 200px]] ≈≈≈e
|-
| || Cộng dây thẳng dẫn điện || Cuộn tròn của N vòng tròn dẫn điện || Cuộn tròn của N vòng tròn dẫn điện <br>với từ vật nằm trong các vòng quấn
|-
| Tần số thời gian || <math>f < f_o</math> || <math>f = f_o</math> || <math>f > f_o</math>
|-
| Năng lực nhiệt || <br><math>W=pv = m C \Delta T</math>|| <br><math>W_o=pv = p C = hf_o</math> || <br><math>W=pv = p C =hf</math>
|-
| Hằng số C || <br><math>C = p \frac{v}{m \Delta T} </math> || <br><math>C=\sqrt{\frac{1}{\mu_o \epsilon_o}} = \omega_o = \lambda_o f_o</math> || <br><math>C=\sqrt{\frac{1}{\mu \epsilon}} = \omega = \lambda f</math>
|-
| Khối lượng/Lượng tử || <math>m = p \lambda = p \frac{C \Delta T}{v}</math> || <math>h = p \lambda_o</math> || <math>h = p \lambda</math>
|-
| Động lượng || <br><math>p = \frac{m}{\lambda} = m \frac{v}{C \Delta T}</math> || <br><math>p = \frac{h}{\lambda_o}</math> || <br><math>p = \frac{h}{\lambda}</math>
|-
|Bước sóng || <math>\lambda = \frac{m}{p} = \frac{C \Delta T}{v}</math> || <math>\lambda_o=\frac{C}{f_o} = \frac{h}{p}</math> || <math>\lambda=\frac{C}{f} = \frac{h}{p}</math>
|
|}
Lượng tử hóa
: <math>v=C = \lambda f = \frac{W}{p}</math>
: <math>W = pC = hf</math>
: <math>h = p \lambda</math>
==Nhiệt lửa==
Thí nghiệm cho thấy khi vật và lửa tương tác với nhau, vật có thay đổi nhiệt độ cùng với thay đổi trạng thái (từ rắn sang lỏng , từ lỏng sang khí , từ khí sang rắn do có thay đổi nhiệt độ trên vật)
:{|width=100%
|-
| '''Quá trình thay đổi trạng thái ''' || '''Định nghỉa ''' || '''Nhiệt độ thay đổi trạng thái ''' || '''Nhiệt độ '''
|-
| Quá trình nóng chảy || Quá trình vật chuyển đổi trạng thái từ rắn sang lỏng || '''Nhiệt đô nóng chảy ''' || <math>T = 25^oC</math> .
|-
| Quá trình bốc hơi || Quá trình vật chuyển đổi trạng thái từ lỏng sang khí || '''Nhiệt đô bốc hơi ''' || <math>T = 0^oC</math>
|-
| Quá trình đông đặc || Quá trình vật chuyển đổi trạng thái từ lỏng sang rắn || '''Nhiệt đô đông đặc ''' || <math>T = 100^oC</math>
|-
|}
=== Nhiệt cảm ===
====Thay đổi nhiệt trên vật====
:{|width=100% class=wikitable
|-
! Nhiệt độ , <math>T</math> || Thay đổi nhiệt, <math>\Delta T</math> || ''' Hướng nhiệt truyền ''' || Năng lực nhiệt truyền vào môi trường xung quanh, <math>W = m v \Delta T </math>
|-
| <math> T_0 = T_1</math> || <math>\Delta T = 0</math> || || <math>W = m v \Delta T = 0</math> ||
|-
| <math> T_0 > T_1</math> || <math>\Delta = T_0-T_1</math> || Nhiệt di chuyển từ T<sub>0</sub> đến T<sub>1</sub> || <math>W = m v (T_o-T_1) </math>
|-
| <math> T_0 < T_1</math> || <math>\Delta = T_1-T_0</math> || Nhiệt di chuyển từ T<sub>1</sub> đến T<sub>0</sub> || <math>W = m v (T_1-T_0) </math>
|-
|}
====Thay đổi trạng thái vật====
Mọi vật tồn tại ở 4 trạng thái 1. [[/Rắn/]] , 2. [[/Lỏng/]] , 3. [[/Khí/]] , 4. [[/plasma/]] . Sự biến đổi trạng thái của vật chất được được mô tả qua [[/Phương trình trạng thái/]]
: <math>f(p, V, T) = 0</math>
Bao gồm cá phương trình dưới đây
:{|width=100% class=wikitable
|-
| ''' Định luật ''' || ''' công thức''' || '''Ý nghỉa '''
|-
| [[/Định luật Boyle (1662)/]] || <math> pV = k</math> || Áp lực và thể tích tỉ lệ nghịch với nhau
|-
| [[/Định luật Charles (1787)/]] || <math>\frac{V}{T} = k</math>
|-
| [[/Định luật Avogadro (1812)/]] || <math>\frac{V}{n} = k</math>
|-
| [[/Định luật Benoît Paul Émile Clapeyron in (1834)/]] || <math>\frac{PV}{T}=k</math>
|-
| [[/Định luật Van der Waals (1873) khí lý tưởng (1834)/]] || <math>pV = nRT = n k_\text{B} N_\text{A} T = N k_\text{B} T </math>where:
|-
| [[/Định luật áp lực từng phần của Dalton (1801)/]] || <math>
p_\text{total} = p_1+p_2+\cdots+p_n = p_\text{total} = \sum_{i=1}^n p_i.
</math>
|-
|}
=== Nhiệt dẩn ===
Quá trình nhiệt truyền qua vật đạt đến mức cao nhứt ở tần số ngưởng cùng với năng lực nhiệt tỏa vào môi trường xung quanh phát ra ánh sáng thấy được
:<math>W = \phi + KE = hf</math>
:<math> \phi = hf_o </math> ở <math>f=f_o , KE=0</math>
=== Nhiệt phóng xạ ===
Quá trình nhiệt truyền qua vật trên tần số ngưởng cùng với năng lực nhiệt tỏa vào môi trường xung quanh có khả năng giải thoát điện tử khỏi nguyên tử vật chất
: <math>hf = hf_o + \frac{1}{2}m v^2</math>
===Quá trình Nhiệt truyền qua vật===
Lửa và vật tương tác tạo ra nhiệt truyền . Quá trình Nhiệt truyền qua vật tra/i qua 3 giai đoạn
:{|width=100%
|-
| [[Nhiệt cảm ]] || || <math>W = mv \Delta T</math>
|-
| [[Nhiệt dẩn ]] || || <math>W = \Phi + K.E. = h f</math>
|-
| [[Nhiệt phóng xạ ]] || || <math>hf = h f_o + \frac{1}{2}m v^2</math>
|-
|}
==Nhiệt phân rả phóng xạ==
:[[File:Alfa_beta_gamma_radiation.svg|100px]][[File:Lorentz_force.svg|150px]]
===Phân rả nguyên tố phóng xạ ===
Marie curie khám phá vật chất không bền do có tương tác với quang tuyến nhiệt như Uramium phân rả để trở thành vật chất bền tạo ra Phóng xạ alpha . Phóng xạ alpha được tìm thấy từ Phóng xạ nguyên tố như Uranium cho ra luồng quang tuyến điện từ di chuyển ở vận tốc dưới vận tốc ánh sáng thấy được . Phóng xạ alpha có khả năng đi sâu vô vật và đi lệch hướng (hướng xuống theo hướng cực nam của nam châm) khi đi qua từ trường của nam châm
: Uranium → Thorium + X + α
===Phân rả nguyên tố đồng vị ===
Henry Beckelrel khám phá cho thấy vật chất đồng vị không bền do có tương tác với quang tuyến nhiệt như Carbon phân rả để trở thành vật chất bền tạo ra Phóng xạ beta
: C → N + Y + β
Phóng xạ beta được tìm thấy từ Phóng xạ của vật chất đồng vị Carbon cho ra luồng quang tuyến điện từ di chuyển ở vận tốc gần bằng vận tốc ánh sáng thấy được . Phóng xạ beta có khả năng đi sâu vô vật và đi lệch hướng khi đi qua từ trường của nam châm
===Phân rả điện tử ===
: e + e → γ
Phóng xạ gamma được tìm thấy từ Phóng xạ của điện tử âm va chạm nhau tạo ra luồng quang tuyến điện từ di chuyển ở vận tốc bằng vận tốc ánh sáng thấy được . Phóng xạ gamma có khả năng đi sâu nhứt vô vật và đi lệch hướng (đi lệch hướng lên theo hướng cực bắc của nam châm) khi đi qua từ trường của nam châm
==Nhiệt phân rả nguyên tử ==
=== Điện tử âm đi ra ===
:[[Tập tin:Photoelectric effect in a solid - diagram.svg|200px]]
:<math>hf = hf_o + \frac{1}{2} m v^2</math> <br> <math>v = \sqrt{\frac{2h\Delta f}{m} } </math>
:<math>\Delta f = f -f_o</math>
===Điện tử âm đi vô ===
: [[Tập tin:Bohr Model.svg|200px]]
: <math>nhf = m v r (2\pi)</math> <math>v = (\frac{1}{2 \pi}) (\frac{nhf}{mr}) </math><br> <math>r = (\frac{1}{2 \pi}) (\frac{nhf}{mv}) = \frac{n \hbar f}{mv} </math><br> <math>n = 2 \pi r (\frac{mv}{hf})</math>
:<math>\hbar = \frac{h}{2 \pi}</math>
==Xem thêm==
* [[/Nhiệt năng/]]
* [[/Nhiệt điện /]]
* [[/Nhiệt điện từ/]]
* [[/Nhiệt phóng xạ/]]
* [[/Nhiệt phân rả /]]
[[Thể loại:Vật lý ]]
3c6szdyrhz3r24mlj3jb2e8d1gsw940
528195
528194
2025-07-08T14:18:08Z
205.189.94.88
/* Nhiệt độ tiêu chuẩn */
528195
wikitext
text/x-wiki
[[Tập tin:171879main LimbFlareJan12 lg.jpg|200px|nhỏ|phải|Nhiệt từ [[Mặt trời]] cung cấp nguồn gốc cho sinh vật trên [[Trái Đất]].]]
Nhiệt phát sinh từ nhiều nguồn như [[Lửa]], [[/Ánh sáng/]] (Mặt trời, Đèn ), hay qua [[/Cọ xát/]] giữa hai vật (quẹt que diêm với ống quẹt tạo ra lửa). [[Nhiệt điện]], [[Nhiệt điện từ]], [[Phóng xạ vật]], ... Nhiệt cho một cảm giác nóng, ấm hoặc lạnh. [[Nhiệt nóng]] có nhiệt độ cao (ví dụ như nước sôi). [[Nhiệt lạnh]] có nhiệt độ thấp (ví dụ nước đá). Các hiện tượng xảy ra trong tự nhiên khi có thay đổi nhiệt như [[//Khí hậu/]], [[/Thời tiết/]], [[/Mưa nắng/]] ... .
Nhiệt được ứng dụng trong nhiều lãnh vực. Các công cụ đo lường nhiệt độ như [[Nhiệt độ kế|nhiệt kế]]. Công cụ điện nhiệt như [[điện trở nhiệt]]. Các máy điện nhiệt như máy sưởi, tủ lạnh, máy điều hòa nhiệt độ,...
==Tính chất Nhiệt ==
Quan sát cho thấy,
* Mọi vật đều có một nhiệt độ riêng được gọi là thân nhiệt
* Không có nhiệt di chuyển khi hai vật có cùng nhiệt độ
* Khi có nhiệt di chuyển, nhiệt sẻ di chuyển từ nhiệt độ cao đến nhiệt độ thấp
* Khi vật và nhiệt tương tác, vật sẻ thay đổi trạng thái của vật . Thay đổ trạng thái từ rắn sang lỏng
* Vật mỏng có màu tối hấp thụ nhiệt cao hơn vật dày có màu sáng . Quần áo mỏng màu đen mau khô hơn quần áo dày màu trắng
==Nhiệt độ==
Nhiệt Độ là một khái niệm vật lý dùng để mô tả cảm nhận nhiệt của một vật khi tiếp xúc với nguồn nhiệt . Thí Dụ như buổi sáng ta cảm thấy Ấm do cơ thể hấp thụ năng lượng nhiệt từ ánh sáng mặt trời . Buổi tối ta cảm thấy Lạnh vì không có ánh sáng mặt trời . Nhiệt độ được dùng để cho biết mức độ nhiệt như sau . Nhiệt nóng có Nhiệt độ cao cho cảm giác nóng . Nhiệt ấm có Nhiệt độ trung bình cho cảm giác ấm . Nhiệt lạnh có Nhiệt độ thấp cho cảm giác lạnh
===Ký hiệu và đơn vị đo lường===
Nhiệt độ là đơn vị đo lường nhiệt cho biết mức độ nhiệt có ký hiệu '''T ''' đo bằng đơn vị Độ '''<sup>ο</sup>'''
===Hệ thống đo lường nhiệt độ===
Nhiệt độ được đo bằng nhiệt kế. Nhiệt kế được hiệu chuẩn trong các thang nhiệt độ khác nhau mà trước đây đã sử dụng các điểm chuẩn và chất đo nhiệt khác nhau để định nghĩa. Thang đo nhiệt độ phổ biến nhất là thang đo Celsius (trước đây gọi là C, ký hiệu là °C), các thang đo Fahrenheit (ký hiệu là °F), và thang đo Kelvin (ký hiệu là K). Thang đo Kelvin chủ yếu sử dụng cho các mục đích khoa học của công ước của Hệ đơn vị quốc tế (SI).
;*Nhiệt độ Celcius (°C) .
: Độ Celsius (°C hay độ C) là đơn vị đo nhiệt độ được đặt tên theo nhà thiên văn học người Thụy Điển Anders Celsius (1701–1744). Ông là người đầu tiên đề ra hệ thống đo nhiệt độ căn cứ theo trạng thái của nước . Nước sôi ở 100 độ C ,nước đông đá và 0 độ C ở khí áp tiêu biểu (standard atmosphere) vào năm 1742.
;*Nhiệt độ Farenheit (°F)
:Độ Fahrenheit (°F hay độ F), là một thang nhiệt độ được đặt theo tên nhà vật lý người Đức Daniel Gabriel Fahrenheit (1686–1736).) . Fahrenheit phát triển thang nhiệt độ của ông sau khi viếng thăm nhà thiên văn học người Đan Mạch Ole Rømer ở Copenhagen. Rømer đã tạo ra chiếc nhiệt kế đầu tiên mà trong đó ông sử dụng hai điểm chuẩn để phân định. Trong thang Rømer thì điểm đóng băng của nước là 7,5॰, điểm sôi là 60॰, và thân nhiệt trung bình của con người theo đó sẽ là 22,5 độ theo phép đo của Rømer.
;* Nhiệt độ (°K)
:Trong hệ thống đo lường quốc tế, Kelvin là một đơn vị đo lường cơ bản cho nhiệt độ. Nó được ký hiệu bằng chữ K. Mỗi K trong nhiệt giai Kelvin (1 K) bằng một độ trong nhiệt giai Celsius (1 °C) và 0 °C ứng với 273,15K. Thang nhiệt độ này được lấy theo tên của nhà vật lý, kỹ sư người Ireland William Thomson, nam tước Kelvin thứ nhất. Nhiệt độ trong nhiệt giai Kelvin đôi khi còn được gọi là nhiệt độ tuyệt đối, do 0 K ứng với nhiệt độ nhỏ nhất mà vật chất có thể đạt được. Tại 0K, trên lý thuyết, mọi chuyển động nhiệt hỗn loạn đều ngừng. Thực tế chưa quan sát được vật chất nào đạt tới chính xác 0 K; chúng luôn có nhiệt độ cao hơn 0 K một chút, tức là vẫn có chuyển động nhiệt hỗn loạn ở mức độ nhỏ. Ngay cả những trạng thái vật chất rất lạnh như ngưng tụ Bose-Einstein cũng có nhiệt độ lớn hơn 0 K. Quan sát này phù hợp với nguyên lý bất định Heisenberg; nếu vật chất ở chính xác 0 K, luôn tìm được hệ quy chiếu trong đó vận tốc chuyển động của chúng là 0 và vị trí không thay đổi, nghĩa là đo được chính xác cùng lúc vị trí và động lượng của hệ, vi phạm nguyên lý bất định. Nhiệt độ của hơi nước đang sôi là 373,15K. Hay nói cách khác định nghĩa Kelvin (K), được xây dựng từ 1967 và có hiệu lực cho đến ngày 20 tháng 5 năm 2019 [2], là 1/273,16 của nhiệt độ nhiệt động lực học của điểm ba (điểm ba thể hay điểm ba pha) của nước.
===Hoán chuyển nhiệt độ ===
Hoán chuyển nhiệt độ từ 3 hệ nhiệt độ trên được thực thi qua bảng hoán chuyển nhiệt độ dưới đây
:{| border="1" cellspacing="0" cellpadding="5" align="center" style="margin: 0 0 0.5em 1em;"
|+'''Các công thức đổi nhiệt độ'''
|- bgcolor="#f0f0f0"
! Đổi từ!! Sang!! Công thức
|-
|[[Fahrenheit]] ||Celsius ||°C = 5/9 (F – 32)
|-
|Celsius ||[[Fahrenheit]] ||°F = 9/5 C + 32
|-
|Celsius
||[[Kelvin]] ||K = C + 273,15
|-
|Kelvin
|Celsius
|°C = K - 273,15
|-
|[[Kelvin]] ||[[Fahrenheit]]
||°F= 9/5 (K – 273,15) + 32
|-
|Fahrenheit
|Kelvin
|K = 5/9 (F - 32) + 273,15
|-
| colspan=3 align=center |
|}
=== Nhiệt độ tiêu chuẩn ===
:{|width=100%
|-
| Nhiệt độ Áp suất tiêu chuẩn || STP - <math>1 atm=760.1 mmHg . <br>T = 273.15K = 0^oC . <br>P = 1.013 \times 10^5 Pa </math>
|-
| <br>Nhiệt độ vật chất || <br>Rắn - <math>T =25^oC</math> <br> Lỏng - <math>T =75^oC</math> . <br>Khí - <math>T =100^oC</math>
|-
| <br>Nhiệt độ 0 tuyệt đối || <br><math>T=0^o K</math>
|-
| <br>Nhiệt độ phòng || <br><math>T=25^o C</math>
|-
|}
==Định luật Nhiệt==
Các định luật của nhiệt động lực học còn được gọi là các nguyên lý nhiệt động lực học.
:{|width=100% class=wikitable
|-
| '''Định luật ''' || ''' Phát biểu ''' || '''Ý nghỉa '''
|-
| Định luật 0 || Nếu hai hệ có cân bằng nhiệt động với cùng một hệ thứ ba thì chúng cũng cân bằng nhiệt động với nhau || Nguyên lý cân bằng nhiệt động, nói về [[cân bằng nhiệt động]]. Hai hệ nhiệt động đang nằm trong ''cân bằng nhiệt động '' với nhau khi chúng được cho tiếp xúc với nhau nhưng không có trao đổi năng lượng.
|-
| Định luật 1 || Độ biến thiên nội năng của hệ bằng tổng công và nhiệt lượng mà hệ nhận được || ΔU = A + Q . Trong trường hợp này, chúng ta có thể quy định về dấu của A và Q để biết hệ đang nhận hay thực hiện công, nhận hay truyền nhiệt lượng. Ví dụ:
<br> Q > 0: Hệ nhận nhiệt lượng
<br> Q < 0: Hệ truyền nhiệt lượng
<br> A > 0: Hệ nhận công
<br> A < 0: Hệ thực hiện công
<br>chính là định luật bảo toàn năng lượng áp dụng vào hiện tượng nhiệt, khẳng định rằng năng lượng luôn được bảo toàn. Nói cách khác, tổng năng lượng của một hệ kín là không đổi. Các sự kiện xảy ra trong hệ chẳng qua là sự chuyển năng lượng từ dạng này sang dạng khác. Như vậy năng lượng không tự sinh ra và không tự mất đi, nó luôn biến đổi trong tự nhiên. Trong toàn vũ trụ, tổng năng lượng không đổi, nó chỉ có thể chuyển từ hệ này sang hệ khác.
|-
| Định luật 2 || Một hệ lớn và không trao đổi năng lượng với môi trường sẽ có [[entropy]] luôn tăng hoặc không đổi theo thời gian . [[Entropy]] của một hệ kín chỉ có hai khả năng, hoặc là tăng lên, hoặc giữ nguyên || Nguyên lý về entropy, liên quan đến tính không thể đảo ngược của một quá trình nhiệt động lực học và đề ra khái niệm entropy. Từ đó dẫn đến định luật là không thể chuyển từ trạng thái mất trật tự sang trạng thái trật tự nếu không có sự can thiệp từ bên ngoài.
<br>Vì entropy là mức độ hỗn loạn của hệ, định luật này nói rằng vũ trụ sẽ ngày càng "hỗn loạn" hơn. [[Cơ học thống kê]] đã chứng minh rằng định luật này là một định lý, đúng cho hệ lớn và trong thời gian dài. Đối với hệ nhỏ và thời gian ngắn, có thể có thay đổi ngẫu nhiên không tuân thủ định luật này. Nói cách khác, không như định luật 1, các định luật vật lý chi phối thế giới vi mô chỉ tuân theo định luật 2 một cách gián tiếp và có tính thống kê. Ngược lại, định luật 2 khá độc lập so với các tính chất của các định luật đó, bởi lẽ nó chỉ thể hiện khi người ta trình bày các định luật đó một cách giản lược hóa và ở quy mô nhỏ.
|-
| Định luật 3 || Trạng thái của mọi hệ không thay đổi tại [[nhiệt độ không tuyệt đối]] (0[[Kelvin|K]]) || Nguyên lý Nernst còn được gọi là nguyên lý độ không tuyệt đối, đã từng được bàn cãi nhiều nhất, gắn liền với sự tụt xuống một trạng thái [[cơ học lượng tử|lượng tử]] cơ bản khi nhiệt độ của một hệ tiến đến giới hạn của [[nhiệt độ không tuyệt đối|độ không tuyệt đối]].
|-
|}
==Nhiệt điện==
Mọi vật dẩn điện khi dẩn điện đều tạo ra năng lượng nhiệt
:{|Width=100% class=wikitable
|-
| '''Vật ''' || '''Hình ''' || '''Công thức '''
|-
| Cuộn từ || [[T%E1%BA%ADp_tin:Basic_Inductor_with_B-field.svg| 200px]] || <math>W = \int B di = \int Li di = \frac{1}{2} L i^2</math>
|-
| Tụ điện || [[Tập_tin:Capacitor.gif|200px]] || <math>W = \int Q dv = \int Cv di = \frac{1}{2} C v^2</math>
|-
| Điện trở || [[File:Manoderecha.svg|100px]] || <math>R(T) = R_o + NT</math> đúng cho Dẩn điện,
<br> <math>R(T) = R_oe^{-NT}</math> đúng cho bán dẩn điện
<br> <math>W = i^2 R(T)</math>
|-
|}
Mọi vật dẩn điện đều có giải thoát năng lượng nhiệt vào môi trường xung quanh dưới dạng năng lượng điện thất thoát dưới dang dao động sóng điện từ của 2 trường điện và từ
:{|width=100% class=wikitable
|-
|''' Nhiệt điện từ '''|| '''Nhiêt''' || '''Nhiệt quang ''' || '''Nhiệt điên'''
|-
| Lối mắc ||[[File:Manoderecha.svg|100px]] ≈≈≈ || [[T%E1%BA%ADp_tin:Basic_Inductor_with_B-field.svg| 200px]] ≈≈≈==|| [[T%E1%BA%ADp_tin:Basic_Inductor_with_B-field.svg| 200px]] ≈≈≈e
|-
| || Cộng dây thẳng dẫn điện || Cuộn tròn của N vòng tròn dẫn điện || Cuộn tròn của N vòng tròn dẫn điện <br>với từ vật nằm trong các vòng quấn
|-
| Tần số thời gian || <math>f < f_o</math> || <math>f = f_o</math> || <math>f > f_o</math>
|-
| Năng lực nhiệt || <br><math>W=pv = m C \Delta T</math>|| <br><math>W_o=pv = p C = hf_o</math> || <br><math>W=pv = p C =hf</math>
|-
| Hằng số C || <br><math>C = p \frac{v}{m \Delta T} </math> || <br><math>C=\sqrt{\frac{1}{\mu_o \epsilon_o}} = \omega_o = \lambda_o f_o</math> || <br><math>C=\sqrt{\frac{1}{\mu \epsilon}} = \omega = \lambda f</math>
|-
| Khối lượng/Lượng tử || <math>m = p \lambda = p \frac{C \Delta T}{v}</math> || <math>h = p \lambda_o</math> || <math>h = p \lambda</math>
|-
| Động lượng || <br><math>p = \frac{m}{\lambda} = m \frac{v}{C \Delta T}</math> || <br><math>p = \frac{h}{\lambda_o}</math> || <br><math>p = \frac{h}{\lambda}</math>
|-
|Bước sóng || <math>\lambda = \frac{m}{p} = \frac{C \Delta T}{v}</math> || <math>\lambda_o=\frac{C}{f_o} = \frac{h}{p}</math> || <math>\lambda=\frac{C}{f} = \frac{h}{p}</math>
|
|}
Lượng tử hóa
: <math>v=C = \lambda f = \frac{W}{p}</math>
: <math>W = pC = hf</math>
: <math>h = p \lambda</math>
==Nhiệt lửa==
Thí nghiệm cho thấy khi vật và lửa tương tác với nhau, vật có thay đổi nhiệt độ cùng với thay đổi trạng thái (từ rắn sang lỏng , từ lỏng sang khí , từ khí sang rắn do có thay đổi nhiệt độ trên vật)
:{|width=100%
|-
| '''Quá trình thay đổi trạng thái ''' || '''Định nghỉa ''' || '''Nhiệt độ thay đổi trạng thái ''' || '''Nhiệt độ '''
|-
| Quá trình nóng chảy || Quá trình vật chuyển đổi trạng thái từ rắn sang lỏng || '''Nhiệt đô nóng chảy ''' || <math>T = 25^oC</math> .
|-
| Quá trình bốc hơi || Quá trình vật chuyển đổi trạng thái từ lỏng sang khí || '''Nhiệt đô bốc hơi ''' || <math>T = 0^oC</math>
|-
| Quá trình đông đặc || Quá trình vật chuyển đổi trạng thái từ lỏng sang rắn || '''Nhiệt đô đông đặc ''' || <math>T = 100^oC</math>
|-
|}
=== Nhiệt cảm ===
====Thay đổi nhiệt trên vật====
:{|width=100% class=wikitable
|-
! Nhiệt độ , <math>T</math> || Thay đổi nhiệt, <math>\Delta T</math> || ''' Hướng nhiệt truyền ''' || Năng lực nhiệt truyền vào môi trường xung quanh, <math>W = m v \Delta T </math>
|-
| <math> T_0 = T_1</math> || <math>\Delta T = 0</math> || || <math>W = m v \Delta T = 0</math> ||
|-
| <math> T_0 > T_1</math> || <math>\Delta = T_0-T_1</math> || Nhiệt di chuyển từ T<sub>0</sub> đến T<sub>1</sub> || <math>W = m v (T_o-T_1) </math>
|-
| <math> T_0 < T_1</math> || <math>\Delta = T_1-T_0</math> || Nhiệt di chuyển từ T<sub>1</sub> đến T<sub>0</sub> || <math>W = m v (T_1-T_0) </math>
|-
|}
====Thay đổi trạng thái vật====
Mọi vật tồn tại ở 4 trạng thái 1. [[/Rắn/]] , 2. [[/Lỏng/]] , 3. [[/Khí/]] , 4. [[/plasma/]] . Sự biến đổi trạng thái của vật chất được được mô tả qua [[/Phương trình trạng thái/]]
: <math>f(p, V, T) = 0</math>
Bao gồm cá phương trình dưới đây
:{|width=100% class=wikitable
|-
| ''' Định luật ''' || ''' công thức''' || '''Ý nghỉa '''
|-
| [[/Định luật Boyle (1662)/]] || <math> pV = k</math> || Áp lực và thể tích tỉ lệ nghịch với nhau
|-
| [[/Định luật Charles (1787)/]] || <math>\frac{V}{T} = k</math>
|-
| [[/Định luật Avogadro (1812)/]] || <math>\frac{V}{n} = k</math>
|-
| [[/Định luật Benoît Paul Émile Clapeyron in (1834)/]] || <math>\frac{PV}{T}=k</math>
|-
| [[/Định luật Van der Waals (1873) khí lý tưởng (1834)/]] || <math>pV = nRT = n k_\text{B} N_\text{A} T = N k_\text{B} T </math>where:
|-
| [[/Định luật áp lực từng phần của Dalton (1801)/]] || <math>
p_\text{total} = p_1+p_2+\cdots+p_n = p_\text{total} = \sum_{i=1}^n p_i.
</math>
|-
|}
=== Nhiệt dẩn ===
Quá trình nhiệt truyền qua vật đạt đến mức cao nhứt ở tần số ngưởng cùng với năng lực nhiệt tỏa vào môi trường xung quanh phát ra ánh sáng thấy được
:<math>W = \phi + KE = hf</math>
:<math> \phi = hf_o </math> ở <math>f=f_o , KE=0</math>
=== Nhiệt phóng xạ ===
Quá trình nhiệt truyền qua vật trên tần số ngưởng cùng với năng lực nhiệt tỏa vào môi trường xung quanh có khả năng giải thoát điện tử khỏi nguyên tử vật chất
: <math>hf = hf_o + \frac{1}{2}m v^2</math>
===Quá trình Nhiệt truyền qua vật===
Lửa và vật tương tác tạo ra nhiệt truyền . Quá trình Nhiệt truyền qua vật tra/i qua 3 giai đoạn
:{|width=100%
|-
| [[Nhiệt cảm ]] || || <math>W = mv \Delta T</math>
|-
| [[Nhiệt dẩn ]] || || <math>W = \Phi + K.E. = h f</math>
|-
| [[Nhiệt phóng xạ ]] || || <math>hf = h f_o + \frac{1}{2}m v^2</math>
|-
|}
==Nhiệt phân rả phóng xạ==
:[[File:Alfa_beta_gamma_radiation.svg|100px]][[File:Lorentz_force.svg|150px]]
===Phân rả nguyên tố phóng xạ ===
Marie curie khám phá vật chất không bền do có tương tác với quang tuyến nhiệt như Uramium phân rả để trở thành vật chất bền tạo ra Phóng xạ alpha . Phóng xạ alpha được tìm thấy từ Phóng xạ nguyên tố như Uranium cho ra luồng quang tuyến điện từ di chuyển ở vận tốc dưới vận tốc ánh sáng thấy được . Phóng xạ alpha có khả năng đi sâu vô vật và đi lệch hướng (hướng xuống theo hướng cực nam của nam châm) khi đi qua từ trường của nam châm
: Uranium → Thorium + X + α
===Phân rả nguyên tố đồng vị ===
Henry Beckelrel khám phá cho thấy vật chất đồng vị không bền do có tương tác với quang tuyến nhiệt như Carbon phân rả để trở thành vật chất bền tạo ra Phóng xạ beta
: C → N + Y + β
Phóng xạ beta được tìm thấy từ Phóng xạ của vật chất đồng vị Carbon cho ra luồng quang tuyến điện từ di chuyển ở vận tốc gần bằng vận tốc ánh sáng thấy được . Phóng xạ beta có khả năng đi sâu vô vật và đi lệch hướng khi đi qua từ trường của nam châm
===Phân rả điện tử ===
: e + e → γ
Phóng xạ gamma được tìm thấy từ Phóng xạ của điện tử âm va chạm nhau tạo ra luồng quang tuyến điện từ di chuyển ở vận tốc bằng vận tốc ánh sáng thấy được . Phóng xạ gamma có khả năng đi sâu nhứt vô vật và đi lệch hướng (đi lệch hướng lên theo hướng cực bắc của nam châm) khi đi qua từ trường của nam châm
==Nhiệt phân rả nguyên tử ==
=== Điện tử âm đi ra ===
:[[Tập tin:Photoelectric effect in a solid - diagram.svg|200px]]
:<math>hf = hf_o + \frac{1}{2} m v^2</math> <br> <math>v = \sqrt{\frac{2h\Delta f}{m} } </math>
:<math>\Delta f = f -f_o</math>
===Điện tử âm đi vô ===
: [[Tập tin:Bohr Model.svg|200px]]
: <math>nhf = m v r (2\pi)</math> <math>v = (\frac{1}{2 \pi}) (\frac{nhf}{mr}) </math><br> <math>r = (\frac{1}{2 \pi}) (\frac{nhf}{mv}) = \frac{n \hbar f}{mv} </math><br> <math>n = 2 \pi r (\frac{mv}{hf})</math>
:<math>\hbar = \frac{h}{2 \pi}</math>
==Xem thêm==
* [[/Nhiệt năng/]]
* [[/Nhiệt điện /]]
* [[/Nhiệt điện từ/]]
* [[/Nhiệt phóng xạ/]]
* [[/Nhiệt phân rả /]]
[[Thể loại:Vật lý ]]
gfmy908e70oxpj2qw30mwzp2vk328pt
528196
528195
2025-07-08T14:18:36Z
205.189.94.88
/* Hoán chuyển nhiệt độ */
528196
wikitext
text/x-wiki
[[Tập tin:171879main LimbFlareJan12 lg.jpg|200px|nhỏ|phải|Nhiệt từ [[Mặt trời]] cung cấp nguồn gốc cho sinh vật trên [[Trái Đất]].]]
Nhiệt phát sinh từ nhiều nguồn như [[Lửa]], [[/Ánh sáng/]] (Mặt trời, Đèn ), hay qua [[/Cọ xát/]] giữa hai vật (quẹt que diêm với ống quẹt tạo ra lửa). [[Nhiệt điện]], [[Nhiệt điện từ]], [[Phóng xạ vật]], ... Nhiệt cho một cảm giác nóng, ấm hoặc lạnh. [[Nhiệt nóng]] có nhiệt độ cao (ví dụ như nước sôi). [[Nhiệt lạnh]] có nhiệt độ thấp (ví dụ nước đá). Các hiện tượng xảy ra trong tự nhiên khi có thay đổi nhiệt như [[//Khí hậu/]], [[/Thời tiết/]], [[/Mưa nắng/]] ... .
Nhiệt được ứng dụng trong nhiều lãnh vực. Các công cụ đo lường nhiệt độ như [[Nhiệt độ kế|nhiệt kế]]. Công cụ điện nhiệt như [[điện trở nhiệt]]. Các máy điện nhiệt như máy sưởi, tủ lạnh, máy điều hòa nhiệt độ,...
==Tính chất Nhiệt ==
Quan sát cho thấy,
* Mọi vật đều có một nhiệt độ riêng được gọi là thân nhiệt
* Không có nhiệt di chuyển khi hai vật có cùng nhiệt độ
* Khi có nhiệt di chuyển, nhiệt sẻ di chuyển từ nhiệt độ cao đến nhiệt độ thấp
* Khi vật và nhiệt tương tác, vật sẻ thay đổi trạng thái của vật . Thay đổ trạng thái từ rắn sang lỏng
* Vật mỏng có màu tối hấp thụ nhiệt cao hơn vật dày có màu sáng . Quần áo mỏng màu đen mau khô hơn quần áo dày màu trắng
==Nhiệt độ==
Nhiệt Độ là một khái niệm vật lý dùng để mô tả cảm nhận nhiệt của một vật khi tiếp xúc với nguồn nhiệt . Thí Dụ như buổi sáng ta cảm thấy Ấm do cơ thể hấp thụ năng lượng nhiệt từ ánh sáng mặt trời . Buổi tối ta cảm thấy Lạnh vì không có ánh sáng mặt trời . Nhiệt độ được dùng để cho biết mức độ nhiệt như sau . Nhiệt nóng có Nhiệt độ cao cho cảm giác nóng . Nhiệt ấm có Nhiệt độ trung bình cho cảm giác ấm . Nhiệt lạnh có Nhiệt độ thấp cho cảm giác lạnh
===Ký hiệu và đơn vị đo lường===
Nhiệt độ là đơn vị đo lường nhiệt cho biết mức độ nhiệt có ký hiệu '''T ''' đo bằng đơn vị Độ '''<sup>ο</sup>'''
===Hệ thống đo lường nhiệt độ===
Nhiệt độ được đo bằng nhiệt kế. Nhiệt kế được hiệu chuẩn trong các thang nhiệt độ khác nhau mà trước đây đã sử dụng các điểm chuẩn và chất đo nhiệt khác nhau để định nghĩa. Thang đo nhiệt độ phổ biến nhất là thang đo Celsius (trước đây gọi là C, ký hiệu là °C), các thang đo Fahrenheit (ký hiệu là °F), và thang đo Kelvin (ký hiệu là K). Thang đo Kelvin chủ yếu sử dụng cho các mục đích khoa học của công ước của Hệ đơn vị quốc tế (SI).
;*Nhiệt độ Celcius (°C) .
: Độ Celsius (°C hay độ C) là đơn vị đo nhiệt độ được đặt tên theo nhà thiên văn học người Thụy Điển Anders Celsius (1701–1744). Ông là người đầu tiên đề ra hệ thống đo nhiệt độ căn cứ theo trạng thái của nước . Nước sôi ở 100 độ C ,nước đông đá và 0 độ C ở khí áp tiêu biểu (standard atmosphere) vào năm 1742.
;*Nhiệt độ Farenheit (°F)
:Độ Fahrenheit (°F hay độ F), là một thang nhiệt độ được đặt theo tên nhà vật lý người Đức Daniel Gabriel Fahrenheit (1686–1736).) . Fahrenheit phát triển thang nhiệt độ của ông sau khi viếng thăm nhà thiên văn học người Đan Mạch Ole Rømer ở Copenhagen. Rømer đã tạo ra chiếc nhiệt kế đầu tiên mà trong đó ông sử dụng hai điểm chuẩn để phân định. Trong thang Rømer thì điểm đóng băng của nước là 7,5॰, điểm sôi là 60॰, và thân nhiệt trung bình của con người theo đó sẽ là 22,5 độ theo phép đo của Rømer.
;* Nhiệt độ (°K)
:Trong hệ thống đo lường quốc tế, Kelvin là một đơn vị đo lường cơ bản cho nhiệt độ. Nó được ký hiệu bằng chữ K. Mỗi K trong nhiệt giai Kelvin (1 K) bằng một độ trong nhiệt giai Celsius (1 °C) và 0 °C ứng với 273,15K. Thang nhiệt độ này được lấy theo tên của nhà vật lý, kỹ sư người Ireland William Thomson, nam tước Kelvin thứ nhất. Nhiệt độ trong nhiệt giai Kelvin đôi khi còn được gọi là nhiệt độ tuyệt đối, do 0 K ứng với nhiệt độ nhỏ nhất mà vật chất có thể đạt được. Tại 0K, trên lý thuyết, mọi chuyển động nhiệt hỗn loạn đều ngừng. Thực tế chưa quan sát được vật chất nào đạt tới chính xác 0 K; chúng luôn có nhiệt độ cao hơn 0 K một chút, tức là vẫn có chuyển động nhiệt hỗn loạn ở mức độ nhỏ. Ngay cả những trạng thái vật chất rất lạnh như ngưng tụ Bose-Einstein cũng có nhiệt độ lớn hơn 0 K. Quan sát này phù hợp với nguyên lý bất định Heisenberg; nếu vật chất ở chính xác 0 K, luôn tìm được hệ quy chiếu trong đó vận tốc chuyển động của chúng là 0 và vị trí không thay đổi, nghĩa là đo được chính xác cùng lúc vị trí và động lượng của hệ, vi phạm nguyên lý bất định. Nhiệt độ của hơi nước đang sôi là 373,15K. Hay nói cách khác định nghĩa Kelvin (K), được xây dựng từ 1967 và có hiệu lực cho đến ngày 20 tháng 5 năm 2019 [2], là 1/273,16 của nhiệt độ nhiệt động lực học của điểm ba (điểm ba thể hay điểm ba pha) của nước.
===Hoán chuyển nhiệt độ ===
Hoán chuyển nhiệt độ từ 3 hệ nhiệt độ trên được thực thi qua bảng hoán chuyển nhiệt độ dưới đây
:{| border="1" cellspacing="0" cellpadding="5" align="center" style="margin: 0 0 0.5em 1em;"
|+'''Các công thức đổi nhiệt độ'''
|- bgcolor="#f0f0f0"
! Đổi từ!! Sang!! Công thức
|-
|[[Fahrenheit]] ||Celsius ||°C = 5/9 (F – 32)
|-
|Celsius ||[[Fahrenheit]] ||°F = 9/5 C + 32
|-
|Celsius
||[[Kelvin]] ||K = C + 273,15
|-
|Kelvin
|Celsius
|°C = K - 273,15
|-
|[[Kelvin]] ||[[Fahrenheit]]
||°F= 9/5 (K – 273,15) + 32
|-
|Fahrenheit
|Kelvin
|K = 5/9 (F - 32) + 273,15
|-
|}
=== Nhiệt độ tiêu chuẩn ===
:{|width=100%
|-
| Nhiệt độ Áp suất tiêu chuẩn || STP - <math>1 atm=760.1 mmHg . <br>T = 273.15K = 0^oC . <br>P = 1.013 \times 10^5 Pa </math>
|-
| <br>Nhiệt độ vật chất || <br>Rắn - <math>T =25^oC</math> <br> Lỏng - <math>T =75^oC</math> . <br>Khí - <math>T =100^oC</math>
|-
| <br>Nhiệt độ 0 tuyệt đối || <br><math>T=0^o K</math>
|-
| <br>Nhiệt độ phòng || <br><math>T=25^o C</math>
|-
|}
==Định luật Nhiệt==
Các định luật của nhiệt động lực học còn được gọi là các nguyên lý nhiệt động lực học.
:{|width=100% class=wikitable
|-
| '''Định luật ''' || ''' Phát biểu ''' || '''Ý nghỉa '''
|-
| Định luật 0 || Nếu hai hệ có cân bằng nhiệt động với cùng một hệ thứ ba thì chúng cũng cân bằng nhiệt động với nhau || Nguyên lý cân bằng nhiệt động, nói về [[cân bằng nhiệt động]]. Hai hệ nhiệt động đang nằm trong ''cân bằng nhiệt động '' với nhau khi chúng được cho tiếp xúc với nhau nhưng không có trao đổi năng lượng.
|-
| Định luật 1 || Độ biến thiên nội năng của hệ bằng tổng công và nhiệt lượng mà hệ nhận được || ΔU = A + Q . Trong trường hợp này, chúng ta có thể quy định về dấu của A và Q để biết hệ đang nhận hay thực hiện công, nhận hay truyền nhiệt lượng. Ví dụ:
<br> Q > 0: Hệ nhận nhiệt lượng
<br> Q < 0: Hệ truyền nhiệt lượng
<br> A > 0: Hệ nhận công
<br> A < 0: Hệ thực hiện công
<br>chính là định luật bảo toàn năng lượng áp dụng vào hiện tượng nhiệt, khẳng định rằng năng lượng luôn được bảo toàn. Nói cách khác, tổng năng lượng của một hệ kín là không đổi. Các sự kiện xảy ra trong hệ chẳng qua là sự chuyển năng lượng từ dạng này sang dạng khác. Như vậy năng lượng không tự sinh ra và không tự mất đi, nó luôn biến đổi trong tự nhiên. Trong toàn vũ trụ, tổng năng lượng không đổi, nó chỉ có thể chuyển từ hệ này sang hệ khác.
|-
| Định luật 2 || Một hệ lớn và không trao đổi năng lượng với môi trường sẽ có [[entropy]] luôn tăng hoặc không đổi theo thời gian . [[Entropy]] của một hệ kín chỉ có hai khả năng, hoặc là tăng lên, hoặc giữ nguyên || Nguyên lý về entropy, liên quan đến tính không thể đảo ngược của một quá trình nhiệt động lực học và đề ra khái niệm entropy. Từ đó dẫn đến định luật là không thể chuyển từ trạng thái mất trật tự sang trạng thái trật tự nếu không có sự can thiệp từ bên ngoài.
<br>Vì entropy là mức độ hỗn loạn của hệ, định luật này nói rằng vũ trụ sẽ ngày càng "hỗn loạn" hơn. [[Cơ học thống kê]] đã chứng minh rằng định luật này là một định lý, đúng cho hệ lớn và trong thời gian dài. Đối với hệ nhỏ và thời gian ngắn, có thể có thay đổi ngẫu nhiên không tuân thủ định luật này. Nói cách khác, không như định luật 1, các định luật vật lý chi phối thế giới vi mô chỉ tuân theo định luật 2 một cách gián tiếp và có tính thống kê. Ngược lại, định luật 2 khá độc lập so với các tính chất của các định luật đó, bởi lẽ nó chỉ thể hiện khi người ta trình bày các định luật đó một cách giản lược hóa và ở quy mô nhỏ.
|-
| Định luật 3 || Trạng thái của mọi hệ không thay đổi tại [[nhiệt độ không tuyệt đối]] (0[[Kelvin|K]]) || Nguyên lý Nernst còn được gọi là nguyên lý độ không tuyệt đối, đã từng được bàn cãi nhiều nhất, gắn liền với sự tụt xuống một trạng thái [[cơ học lượng tử|lượng tử]] cơ bản khi nhiệt độ của một hệ tiến đến giới hạn của [[nhiệt độ không tuyệt đối|độ không tuyệt đối]].
|-
|}
==Nhiệt điện==
Mọi vật dẩn điện khi dẩn điện đều tạo ra năng lượng nhiệt
:{|Width=100% class=wikitable
|-
| '''Vật ''' || '''Hình ''' || '''Công thức '''
|-
| Cuộn từ || [[T%E1%BA%ADp_tin:Basic_Inductor_with_B-field.svg| 200px]] || <math>W = \int B di = \int Li di = \frac{1}{2} L i^2</math>
|-
| Tụ điện || [[Tập_tin:Capacitor.gif|200px]] || <math>W = \int Q dv = \int Cv di = \frac{1}{2} C v^2</math>
|-
| Điện trở || [[File:Manoderecha.svg|100px]] || <math>R(T) = R_o + NT</math> đúng cho Dẩn điện,
<br> <math>R(T) = R_oe^{-NT}</math> đúng cho bán dẩn điện
<br> <math>W = i^2 R(T)</math>
|-
|}
Mọi vật dẩn điện đều có giải thoát năng lượng nhiệt vào môi trường xung quanh dưới dạng năng lượng điện thất thoát dưới dang dao động sóng điện từ của 2 trường điện và từ
:{|width=100% class=wikitable
|-
|''' Nhiệt điện từ '''|| '''Nhiêt''' || '''Nhiệt quang ''' || '''Nhiệt điên'''
|-
| Lối mắc ||[[File:Manoderecha.svg|100px]] ≈≈≈ || [[T%E1%BA%ADp_tin:Basic_Inductor_with_B-field.svg| 200px]] ≈≈≈==|| [[T%E1%BA%ADp_tin:Basic_Inductor_with_B-field.svg| 200px]] ≈≈≈e
|-
| || Cộng dây thẳng dẫn điện || Cuộn tròn của N vòng tròn dẫn điện || Cuộn tròn của N vòng tròn dẫn điện <br>với từ vật nằm trong các vòng quấn
|-
| Tần số thời gian || <math>f < f_o</math> || <math>f = f_o</math> || <math>f > f_o</math>
|-
| Năng lực nhiệt || <br><math>W=pv = m C \Delta T</math>|| <br><math>W_o=pv = p C = hf_o</math> || <br><math>W=pv = p C =hf</math>
|-
| Hằng số C || <br><math>C = p \frac{v}{m \Delta T} </math> || <br><math>C=\sqrt{\frac{1}{\mu_o \epsilon_o}} = \omega_o = \lambda_o f_o</math> || <br><math>C=\sqrt{\frac{1}{\mu \epsilon}} = \omega = \lambda f</math>
|-
| Khối lượng/Lượng tử || <math>m = p \lambda = p \frac{C \Delta T}{v}</math> || <math>h = p \lambda_o</math> || <math>h = p \lambda</math>
|-
| Động lượng || <br><math>p = \frac{m}{\lambda} = m \frac{v}{C \Delta T}</math> || <br><math>p = \frac{h}{\lambda_o}</math> || <br><math>p = \frac{h}{\lambda}</math>
|-
|Bước sóng || <math>\lambda = \frac{m}{p} = \frac{C \Delta T}{v}</math> || <math>\lambda_o=\frac{C}{f_o} = \frac{h}{p}</math> || <math>\lambda=\frac{C}{f} = \frac{h}{p}</math>
|
|}
Lượng tử hóa
: <math>v=C = \lambda f = \frac{W}{p}</math>
: <math>W = pC = hf</math>
: <math>h = p \lambda</math>
==Nhiệt lửa==
Thí nghiệm cho thấy khi vật và lửa tương tác với nhau, vật có thay đổi nhiệt độ cùng với thay đổi trạng thái (từ rắn sang lỏng , từ lỏng sang khí , từ khí sang rắn do có thay đổi nhiệt độ trên vật)
:{|width=100%
|-
| '''Quá trình thay đổi trạng thái ''' || '''Định nghỉa ''' || '''Nhiệt độ thay đổi trạng thái ''' || '''Nhiệt độ '''
|-
| Quá trình nóng chảy || Quá trình vật chuyển đổi trạng thái từ rắn sang lỏng || '''Nhiệt đô nóng chảy ''' || <math>T = 25^oC</math> .
|-
| Quá trình bốc hơi || Quá trình vật chuyển đổi trạng thái từ lỏng sang khí || '''Nhiệt đô bốc hơi ''' || <math>T = 0^oC</math>
|-
| Quá trình đông đặc || Quá trình vật chuyển đổi trạng thái từ lỏng sang rắn || '''Nhiệt đô đông đặc ''' || <math>T = 100^oC</math>
|-
|}
=== Nhiệt cảm ===
====Thay đổi nhiệt trên vật====
:{|width=100% class=wikitable
|-
! Nhiệt độ , <math>T</math> || Thay đổi nhiệt, <math>\Delta T</math> || ''' Hướng nhiệt truyền ''' || Năng lực nhiệt truyền vào môi trường xung quanh, <math>W = m v \Delta T </math>
|-
| <math> T_0 = T_1</math> || <math>\Delta T = 0</math> || || <math>W = m v \Delta T = 0</math> ||
|-
| <math> T_0 > T_1</math> || <math>\Delta = T_0-T_1</math> || Nhiệt di chuyển từ T<sub>0</sub> đến T<sub>1</sub> || <math>W = m v (T_o-T_1) </math>
|-
| <math> T_0 < T_1</math> || <math>\Delta = T_1-T_0</math> || Nhiệt di chuyển từ T<sub>1</sub> đến T<sub>0</sub> || <math>W = m v (T_1-T_0) </math>
|-
|}
====Thay đổi trạng thái vật====
Mọi vật tồn tại ở 4 trạng thái 1. [[/Rắn/]] , 2. [[/Lỏng/]] , 3. [[/Khí/]] , 4. [[/plasma/]] . Sự biến đổi trạng thái của vật chất được được mô tả qua [[/Phương trình trạng thái/]]
: <math>f(p, V, T) = 0</math>
Bao gồm cá phương trình dưới đây
:{|width=100% class=wikitable
|-
| ''' Định luật ''' || ''' công thức''' || '''Ý nghỉa '''
|-
| [[/Định luật Boyle (1662)/]] || <math> pV = k</math> || Áp lực và thể tích tỉ lệ nghịch với nhau
|-
| [[/Định luật Charles (1787)/]] || <math>\frac{V}{T} = k</math>
|-
| [[/Định luật Avogadro (1812)/]] || <math>\frac{V}{n} = k</math>
|-
| [[/Định luật Benoît Paul Émile Clapeyron in (1834)/]] || <math>\frac{PV}{T}=k</math>
|-
| [[/Định luật Van der Waals (1873) khí lý tưởng (1834)/]] || <math>pV = nRT = n k_\text{B} N_\text{A} T = N k_\text{B} T </math>where:
|-
| [[/Định luật áp lực từng phần của Dalton (1801)/]] || <math>
p_\text{total} = p_1+p_2+\cdots+p_n = p_\text{total} = \sum_{i=1}^n p_i.
</math>
|-
|}
=== Nhiệt dẩn ===
Quá trình nhiệt truyền qua vật đạt đến mức cao nhứt ở tần số ngưởng cùng với năng lực nhiệt tỏa vào môi trường xung quanh phát ra ánh sáng thấy được
:<math>W = \phi + KE = hf</math>
:<math> \phi = hf_o </math> ở <math>f=f_o , KE=0</math>
=== Nhiệt phóng xạ ===
Quá trình nhiệt truyền qua vật trên tần số ngưởng cùng với năng lực nhiệt tỏa vào môi trường xung quanh có khả năng giải thoát điện tử khỏi nguyên tử vật chất
: <math>hf = hf_o + \frac{1}{2}m v^2</math>
===Quá trình Nhiệt truyền qua vật===
Lửa và vật tương tác tạo ra nhiệt truyền . Quá trình Nhiệt truyền qua vật tra/i qua 3 giai đoạn
:{|width=100%
|-
| [[Nhiệt cảm ]] || || <math>W = mv \Delta T</math>
|-
| [[Nhiệt dẩn ]] || || <math>W = \Phi + K.E. = h f</math>
|-
| [[Nhiệt phóng xạ ]] || || <math>hf = h f_o + \frac{1}{2}m v^2</math>
|-
|}
==Nhiệt phân rả phóng xạ==
:[[File:Alfa_beta_gamma_radiation.svg|100px]][[File:Lorentz_force.svg|150px]]
===Phân rả nguyên tố phóng xạ ===
Marie curie khám phá vật chất không bền do có tương tác với quang tuyến nhiệt như Uramium phân rả để trở thành vật chất bền tạo ra Phóng xạ alpha . Phóng xạ alpha được tìm thấy từ Phóng xạ nguyên tố như Uranium cho ra luồng quang tuyến điện từ di chuyển ở vận tốc dưới vận tốc ánh sáng thấy được . Phóng xạ alpha có khả năng đi sâu vô vật và đi lệch hướng (hướng xuống theo hướng cực nam của nam châm) khi đi qua từ trường của nam châm
: Uranium → Thorium + X + α
===Phân rả nguyên tố đồng vị ===
Henry Beckelrel khám phá cho thấy vật chất đồng vị không bền do có tương tác với quang tuyến nhiệt như Carbon phân rả để trở thành vật chất bền tạo ra Phóng xạ beta
: C → N + Y + β
Phóng xạ beta được tìm thấy từ Phóng xạ của vật chất đồng vị Carbon cho ra luồng quang tuyến điện từ di chuyển ở vận tốc gần bằng vận tốc ánh sáng thấy được . Phóng xạ beta có khả năng đi sâu vô vật và đi lệch hướng khi đi qua từ trường của nam châm
===Phân rả điện tử ===
: e + e → γ
Phóng xạ gamma được tìm thấy từ Phóng xạ của điện tử âm va chạm nhau tạo ra luồng quang tuyến điện từ di chuyển ở vận tốc bằng vận tốc ánh sáng thấy được . Phóng xạ gamma có khả năng đi sâu nhứt vô vật và đi lệch hướng (đi lệch hướng lên theo hướng cực bắc của nam châm) khi đi qua từ trường của nam châm
==Nhiệt phân rả nguyên tử ==
=== Điện tử âm đi ra ===
:[[Tập tin:Photoelectric effect in a solid - diagram.svg|200px]]
:<math>hf = hf_o + \frac{1}{2} m v^2</math> <br> <math>v = \sqrt{\frac{2h\Delta f}{m} } </math>
:<math>\Delta f = f -f_o</math>
===Điện tử âm đi vô ===
: [[Tập tin:Bohr Model.svg|200px]]
: <math>nhf = m v r (2\pi)</math> <math>v = (\frac{1}{2 \pi}) (\frac{nhf}{mr}) </math><br> <math>r = (\frac{1}{2 \pi}) (\frac{nhf}{mv}) = \frac{n \hbar f}{mv} </math><br> <math>n = 2 \pi r (\frac{mv}{hf})</math>
:<math>\hbar = \frac{h}{2 \pi}</math>
==Xem thêm==
* [[/Nhiệt năng/]]
* [[/Nhiệt điện /]]
* [[/Nhiệt điện từ/]]
* [[/Nhiệt phóng xạ/]]
* [[/Nhiệt phân rả /]]
[[Thể loại:Vật lý ]]
k9up0uxtgmtgis805g7rsijk03fgekq
528197
528196
2025-07-08T14:19:15Z
205.189.94.88
/* Nhiệt độ tiêu chuẩn */
528197
wikitext
text/x-wiki
[[Tập tin:171879main LimbFlareJan12 lg.jpg|200px|nhỏ|phải|Nhiệt từ [[Mặt trời]] cung cấp nguồn gốc cho sinh vật trên [[Trái Đất]].]]
Nhiệt phát sinh từ nhiều nguồn như [[Lửa]], [[/Ánh sáng/]] (Mặt trời, Đèn ), hay qua [[/Cọ xát/]] giữa hai vật (quẹt que diêm với ống quẹt tạo ra lửa). [[Nhiệt điện]], [[Nhiệt điện từ]], [[Phóng xạ vật]], ... Nhiệt cho một cảm giác nóng, ấm hoặc lạnh. [[Nhiệt nóng]] có nhiệt độ cao (ví dụ như nước sôi). [[Nhiệt lạnh]] có nhiệt độ thấp (ví dụ nước đá). Các hiện tượng xảy ra trong tự nhiên khi có thay đổi nhiệt như [[//Khí hậu/]], [[/Thời tiết/]], [[/Mưa nắng/]] ... .
Nhiệt được ứng dụng trong nhiều lãnh vực. Các công cụ đo lường nhiệt độ như [[Nhiệt độ kế|nhiệt kế]]. Công cụ điện nhiệt như [[điện trở nhiệt]]. Các máy điện nhiệt như máy sưởi, tủ lạnh, máy điều hòa nhiệt độ,...
==Tính chất Nhiệt ==
Quan sát cho thấy,
* Mọi vật đều có một nhiệt độ riêng được gọi là thân nhiệt
* Không có nhiệt di chuyển khi hai vật có cùng nhiệt độ
* Khi có nhiệt di chuyển, nhiệt sẻ di chuyển từ nhiệt độ cao đến nhiệt độ thấp
* Khi vật và nhiệt tương tác, vật sẻ thay đổi trạng thái của vật . Thay đổ trạng thái từ rắn sang lỏng
* Vật mỏng có màu tối hấp thụ nhiệt cao hơn vật dày có màu sáng . Quần áo mỏng màu đen mau khô hơn quần áo dày màu trắng
==Nhiệt độ==
Nhiệt Độ là một khái niệm vật lý dùng để mô tả cảm nhận nhiệt của một vật khi tiếp xúc với nguồn nhiệt . Thí Dụ như buổi sáng ta cảm thấy Ấm do cơ thể hấp thụ năng lượng nhiệt từ ánh sáng mặt trời . Buổi tối ta cảm thấy Lạnh vì không có ánh sáng mặt trời . Nhiệt độ được dùng để cho biết mức độ nhiệt như sau . Nhiệt nóng có Nhiệt độ cao cho cảm giác nóng . Nhiệt ấm có Nhiệt độ trung bình cho cảm giác ấm . Nhiệt lạnh có Nhiệt độ thấp cho cảm giác lạnh
===Ký hiệu và đơn vị đo lường===
Nhiệt độ là đơn vị đo lường nhiệt cho biết mức độ nhiệt có ký hiệu '''T ''' đo bằng đơn vị Độ '''<sup>ο</sup>'''
===Hệ thống đo lường nhiệt độ===
Nhiệt độ được đo bằng nhiệt kế. Nhiệt kế được hiệu chuẩn trong các thang nhiệt độ khác nhau mà trước đây đã sử dụng các điểm chuẩn và chất đo nhiệt khác nhau để định nghĩa. Thang đo nhiệt độ phổ biến nhất là thang đo Celsius (trước đây gọi là C, ký hiệu là °C), các thang đo Fahrenheit (ký hiệu là °F), và thang đo Kelvin (ký hiệu là K). Thang đo Kelvin chủ yếu sử dụng cho các mục đích khoa học của công ước của Hệ đơn vị quốc tế (SI).
;*Nhiệt độ Celcius (°C) .
: Độ Celsius (°C hay độ C) là đơn vị đo nhiệt độ được đặt tên theo nhà thiên văn học người Thụy Điển Anders Celsius (1701–1744). Ông là người đầu tiên đề ra hệ thống đo nhiệt độ căn cứ theo trạng thái của nước . Nước sôi ở 100 độ C ,nước đông đá và 0 độ C ở khí áp tiêu biểu (standard atmosphere) vào năm 1742.
;*Nhiệt độ Farenheit (°F)
:Độ Fahrenheit (°F hay độ F), là một thang nhiệt độ được đặt theo tên nhà vật lý người Đức Daniel Gabriel Fahrenheit (1686–1736).) . Fahrenheit phát triển thang nhiệt độ của ông sau khi viếng thăm nhà thiên văn học người Đan Mạch Ole Rømer ở Copenhagen. Rømer đã tạo ra chiếc nhiệt kế đầu tiên mà trong đó ông sử dụng hai điểm chuẩn để phân định. Trong thang Rømer thì điểm đóng băng của nước là 7,5॰, điểm sôi là 60॰, và thân nhiệt trung bình của con người theo đó sẽ là 22,5 độ theo phép đo của Rømer.
;* Nhiệt độ (°K)
:Trong hệ thống đo lường quốc tế, Kelvin là một đơn vị đo lường cơ bản cho nhiệt độ. Nó được ký hiệu bằng chữ K. Mỗi K trong nhiệt giai Kelvin (1 K) bằng một độ trong nhiệt giai Celsius (1 °C) và 0 °C ứng với 273,15K. Thang nhiệt độ này được lấy theo tên của nhà vật lý, kỹ sư người Ireland William Thomson, nam tước Kelvin thứ nhất. Nhiệt độ trong nhiệt giai Kelvin đôi khi còn được gọi là nhiệt độ tuyệt đối, do 0 K ứng với nhiệt độ nhỏ nhất mà vật chất có thể đạt được. Tại 0K, trên lý thuyết, mọi chuyển động nhiệt hỗn loạn đều ngừng. Thực tế chưa quan sát được vật chất nào đạt tới chính xác 0 K; chúng luôn có nhiệt độ cao hơn 0 K một chút, tức là vẫn có chuyển động nhiệt hỗn loạn ở mức độ nhỏ. Ngay cả những trạng thái vật chất rất lạnh như ngưng tụ Bose-Einstein cũng có nhiệt độ lớn hơn 0 K. Quan sát này phù hợp với nguyên lý bất định Heisenberg; nếu vật chất ở chính xác 0 K, luôn tìm được hệ quy chiếu trong đó vận tốc chuyển động của chúng là 0 và vị trí không thay đổi, nghĩa là đo được chính xác cùng lúc vị trí và động lượng của hệ, vi phạm nguyên lý bất định. Nhiệt độ của hơi nước đang sôi là 373,15K. Hay nói cách khác định nghĩa Kelvin (K), được xây dựng từ 1967 và có hiệu lực cho đến ngày 20 tháng 5 năm 2019 [2], là 1/273,16 của nhiệt độ nhiệt động lực học của điểm ba (điểm ba thể hay điểm ba pha) của nước.
===Hoán chuyển nhiệt độ ===
Hoán chuyển nhiệt độ từ 3 hệ nhiệt độ trên được thực thi qua bảng hoán chuyển nhiệt độ dưới đây
:{| border="1" cellspacing="0" cellpadding="5" align="center" style="margin: 0 0 0.5em 1em;"
|+'''Các công thức đổi nhiệt độ'''
|- bgcolor="#f0f0f0"
! Đổi từ!! Sang!! Công thức
|-
|[[Fahrenheit]] ||Celsius ||°C = 5/9 (F – 32)
|-
|Celsius ||[[Fahrenheit]] ||°F = 9/5 C + 32
|-
|Celsius
||[[Kelvin]] ||K = C + 273,15
|-
|Kelvin
|Celsius
|°C = K - 273,15
|-
|[[Kelvin]] ||[[Fahrenheit]]
||°F= 9/5 (K – 273,15) + 32
|-
|Fahrenheit
|Kelvin
|K = 5/9 (F - 32) + 273,15
|-
|}
=== Nhiệt độ tiêu chuẩn ===
:{|width=100%
|-
| Nhiệt độ Áp suất tiêu chuẩn || STP - <math>1 atm=760.1 mmHg </math>. <br>T = 273.15K = 0^oC . <br>P = 1.013 \times 10^5 Pa
|-
| <br>Nhiệt độ vật chất || <br>Rắn - <math>T =25^oC</math> <br> Lỏng - <math>T =75^oC</math> . <br>Khí - <math>T =100^oC</math>
|-
| <br>Nhiệt độ 0 tuyệt đối || <br><math>T=0^o K</math>
|-
| <br>Nhiệt độ phòng || <br><math>T=25^o C</math>
|-
|}
==Định luật Nhiệt==
Các định luật của nhiệt động lực học còn được gọi là các nguyên lý nhiệt động lực học.
:{|width=100% class=wikitable
|-
| '''Định luật ''' || ''' Phát biểu ''' || '''Ý nghỉa '''
|-
| Định luật 0 || Nếu hai hệ có cân bằng nhiệt động với cùng một hệ thứ ba thì chúng cũng cân bằng nhiệt động với nhau || Nguyên lý cân bằng nhiệt động, nói về [[cân bằng nhiệt động]]. Hai hệ nhiệt động đang nằm trong ''cân bằng nhiệt động '' với nhau khi chúng được cho tiếp xúc với nhau nhưng không có trao đổi năng lượng.
|-
| Định luật 1 || Độ biến thiên nội năng của hệ bằng tổng công và nhiệt lượng mà hệ nhận được || ΔU = A + Q . Trong trường hợp này, chúng ta có thể quy định về dấu của A và Q để biết hệ đang nhận hay thực hiện công, nhận hay truyền nhiệt lượng. Ví dụ:
<br> Q > 0: Hệ nhận nhiệt lượng
<br> Q < 0: Hệ truyền nhiệt lượng
<br> A > 0: Hệ nhận công
<br> A < 0: Hệ thực hiện công
<br>chính là định luật bảo toàn năng lượng áp dụng vào hiện tượng nhiệt, khẳng định rằng năng lượng luôn được bảo toàn. Nói cách khác, tổng năng lượng của một hệ kín là không đổi. Các sự kiện xảy ra trong hệ chẳng qua là sự chuyển năng lượng từ dạng này sang dạng khác. Như vậy năng lượng không tự sinh ra và không tự mất đi, nó luôn biến đổi trong tự nhiên. Trong toàn vũ trụ, tổng năng lượng không đổi, nó chỉ có thể chuyển từ hệ này sang hệ khác.
|-
| Định luật 2 || Một hệ lớn và không trao đổi năng lượng với môi trường sẽ có [[entropy]] luôn tăng hoặc không đổi theo thời gian . [[Entropy]] của một hệ kín chỉ có hai khả năng, hoặc là tăng lên, hoặc giữ nguyên || Nguyên lý về entropy, liên quan đến tính không thể đảo ngược của một quá trình nhiệt động lực học và đề ra khái niệm entropy. Từ đó dẫn đến định luật là không thể chuyển từ trạng thái mất trật tự sang trạng thái trật tự nếu không có sự can thiệp từ bên ngoài.
<br>Vì entropy là mức độ hỗn loạn của hệ, định luật này nói rằng vũ trụ sẽ ngày càng "hỗn loạn" hơn. [[Cơ học thống kê]] đã chứng minh rằng định luật này là một định lý, đúng cho hệ lớn và trong thời gian dài. Đối với hệ nhỏ và thời gian ngắn, có thể có thay đổi ngẫu nhiên không tuân thủ định luật này. Nói cách khác, không như định luật 1, các định luật vật lý chi phối thế giới vi mô chỉ tuân theo định luật 2 một cách gián tiếp và có tính thống kê. Ngược lại, định luật 2 khá độc lập so với các tính chất của các định luật đó, bởi lẽ nó chỉ thể hiện khi người ta trình bày các định luật đó một cách giản lược hóa và ở quy mô nhỏ.
|-
| Định luật 3 || Trạng thái của mọi hệ không thay đổi tại [[nhiệt độ không tuyệt đối]] (0[[Kelvin|K]]) || Nguyên lý Nernst còn được gọi là nguyên lý độ không tuyệt đối, đã từng được bàn cãi nhiều nhất, gắn liền với sự tụt xuống một trạng thái [[cơ học lượng tử|lượng tử]] cơ bản khi nhiệt độ của một hệ tiến đến giới hạn của [[nhiệt độ không tuyệt đối|độ không tuyệt đối]].
|-
|}
==Nhiệt điện==
Mọi vật dẩn điện khi dẩn điện đều tạo ra năng lượng nhiệt
:{|Width=100% class=wikitable
|-
| '''Vật ''' || '''Hình ''' || '''Công thức '''
|-
| Cuộn từ || [[T%E1%BA%ADp_tin:Basic_Inductor_with_B-field.svg| 200px]] || <math>W = \int B di = \int Li di = \frac{1}{2} L i^2</math>
|-
| Tụ điện || [[Tập_tin:Capacitor.gif|200px]] || <math>W = \int Q dv = \int Cv di = \frac{1}{2} C v^2</math>
|-
| Điện trở || [[File:Manoderecha.svg|100px]] || <math>R(T) = R_o + NT</math> đúng cho Dẩn điện,
<br> <math>R(T) = R_oe^{-NT}</math> đúng cho bán dẩn điện
<br> <math>W = i^2 R(T)</math>
|-
|}
Mọi vật dẩn điện đều có giải thoát năng lượng nhiệt vào môi trường xung quanh dưới dạng năng lượng điện thất thoát dưới dang dao động sóng điện từ của 2 trường điện và từ
:{|width=100% class=wikitable
|-
|''' Nhiệt điện từ '''|| '''Nhiêt''' || '''Nhiệt quang ''' || '''Nhiệt điên'''
|-
| Lối mắc ||[[File:Manoderecha.svg|100px]] ≈≈≈ || [[T%E1%BA%ADp_tin:Basic_Inductor_with_B-field.svg| 200px]] ≈≈≈==|| [[T%E1%BA%ADp_tin:Basic_Inductor_with_B-field.svg| 200px]] ≈≈≈e
|-
| || Cộng dây thẳng dẫn điện || Cuộn tròn của N vòng tròn dẫn điện || Cuộn tròn của N vòng tròn dẫn điện <br>với từ vật nằm trong các vòng quấn
|-
| Tần số thời gian || <math>f < f_o</math> || <math>f = f_o</math> || <math>f > f_o</math>
|-
| Năng lực nhiệt || <br><math>W=pv = m C \Delta T</math>|| <br><math>W_o=pv = p C = hf_o</math> || <br><math>W=pv = p C =hf</math>
|-
| Hằng số C || <br><math>C = p \frac{v}{m \Delta T} </math> || <br><math>C=\sqrt{\frac{1}{\mu_o \epsilon_o}} = \omega_o = \lambda_o f_o</math> || <br><math>C=\sqrt{\frac{1}{\mu \epsilon}} = \omega = \lambda f</math>
|-
| Khối lượng/Lượng tử || <math>m = p \lambda = p \frac{C \Delta T}{v}</math> || <math>h = p \lambda_o</math> || <math>h = p \lambda</math>
|-
| Động lượng || <br><math>p = \frac{m}{\lambda} = m \frac{v}{C \Delta T}</math> || <br><math>p = \frac{h}{\lambda_o}</math> || <br><math>p = \frac{h}{\lambda}</math>
|-
|Bước sóng || <math>\lambda = \frac{m}{p} = \frac{C \Delta T}{v}</math> || <math>\lambda_o=\frac{C}{f_o} = \frac{h}{p}</math> || <math>\lambda=\frac{C}{f} = \frac{h}{p}</math>
|
|}
Lượng tử hóa
: <math>v=C = \lambda f = \frac{W}{p}</math>
: <math>W = pC = hf</math>
: <math>h = p \lambda</math>
==Nhiệt lửa==
Thí nghiệm cho thấy khi vật và lửa tương tác với nhau, vật có thay đổi nhiệt độ cùng với thay đổi trạng thái (từ rắn sang lỏng , từ lỏng sang khí , từ khí sang rắn do có thay đổi nhiệt độ trên vật)
:{|width=100%
|-
| '''Quá trình thay đổi trạng thái ''' || '''Định nghỉa ''' || '''Nhiệt độ thay đổi trạng thái ''' || '''Nhiệt độ '''
|-
| Quá trình nóng chảy || Quá trình vật chuyển đổi trạng thái từ rắn sang lỏng || '''Nhiệt đô nóng chảy ''' || <math>T = 25^oC</math> .
|-
| Quá trình bốc hơi || Quá trình vật chuyển đổi trạng thái từ lỏng sang khí || '''Nhiệt đô bốc hơi ''' || <math>T = 0^oC</math>
|-
| Quá trình đông đặc || Quá trình vật chuyển đổi trạng thái từ lỏng sang rắn || '''Nhiệt đô đông đặc ''' || <math>T = 100^oC</math>
|-
|}
=== Nhiệt cảm ===
====Thay đổi nhiệt trên vật====
:{|width=100% class=wikitable
|-
! Nhiệt độ , <math>T</math> || Thay đổi nhiệt, <math>\Delta T</math> || ''' Hướng nhiệt truyền ''' || Năng lực nhiệt truyền vào môi trường xung quanh, <math>W = m v \Delta T </math>
|-
| <math> T_0 = T_1</math> || <math>\Delta T = 0</math> || || <math>W = m v \Delta T = 0</math> ||
|-
| <math> T_0 > T_1</math> || <math>\Delta = T_0-T_1</math> || Nhiệt di chuyển từ T<sub>0</sub> đến T<sub>1</sub> || <math>W = m v (T_o-T_1) </math>
|-
| <math> T_0 < T_1</math> || <math>\Delta = T_1-T_0</math> || Nhiệt di chuyển từ T<sub>1</sub> đến T<sub>0</sub> || <math>W = m v (T_1-T_0) </math>
|-
|}
====Thay đổi trạng thái vật====
Mọi vật tồn tại ở 4 trạng thái 1. [[/Rắn/]] , 2. [[/Lỏng/]] , 3. [[/Khí/]] , 4. [[/plasma/]] . Sự biến đổi trạng thái của vật chất được được mô tả qua [[/Phương trình trạng thái/]]
: <math>f(p, V, T) = 0</math>
Bao gồm cá phương trình dưới đây
:{|width=100% class=wikitable
|-
| ''' Định luật ''' || ''' công thức''' || '''Ý nghỉa '''
|-
| [[/Định luật Boyle (1662)/]] || <math> pV = k</math> || Áp lực và thể tích tỉ lệ nghịch với nhau
|-
| [[/Định luật Charles (1787)/]] || <math>\frac{V}{T} = k</math>
|-
| [[/Định luật Avogadro (1812)/]] || <math>\frac{V}{n} = k</math>
|-
| [[/Định luật Benoît Paul Émile Clapeyron in (1834)/]] || <math>\frac{PV}{T}=k</math>
|-
| [[/Định luật Van der Waals (1873) khí lý tưởng (1834)/]] || <math>pV = nRT = n k_\text{B} N_\text{A} T = N k_\text{B} T </math>where:
|-
| [[/Định luật áp lực từng phần của Dalton (1801)/]] || <math>
p_\text{total} = p_1+p_2+\cdots+p_n = p_\text{total} = \sum_{i=1}^n p_i.
</math>
|-
|}
=== Nhiệt dẩn ===
Quá trình nhiệt truyền qua vật đạt đến mức cao nhứt ở tần số ngưởng cùng với năng lực nhiệt tỏa vào môi trường xung quanh phát ra ánh sáng thấy được
:<math>W = \phi + KE = hf</math>
:<math> \phi = hf_o </math> ở <math>f=f_o , KE=0</math>
=== Nhiệt phóng xạ ===
Quá trình nhiệt truyền qua vật trên tần số ngưởng cùng với năng lực nhiệt tỏa vào môi trường xung quanh có khả năng giải thoát điện tử khỏi nguyên tử vật chất
: <math>hf = hf_o + \frac{1}{2}m v^2</math>
===Quá trình Nhiệt truyền qua vật===
Lửa và vật tương tác tạo ra nhiệt truyền . Quá trình Nhiệt truyền qua vật tra/i qua 3 giai đoạn
:{|width=100%
|-
| [[Nhiệt cảm ]] || || <math>W = mv \Delta T</math>
|-
| [[Nhiệt dẩn ]] || || <math>W = \Phi + K.E. = h f</math>
|-
| [[Nhiệt phóng xạ ]] || || <math>hf = h f_o + \frac{1}{2}m v^2</math>
|-
|}
==Nhiệt phân rả phóng xạ==
:[[File:Alfa_beta_gamma_radiation.svg|100px]][[File:Lorentz_force.svg|150px]]
===Phân rả nguyên tố phóng xạ ===
Marie curie khám phá vật chất không bền do có tương tác với quang tuyến nhiệt như Uramium phân rả để trở thành vật chất bền tạo ra Phóng xạ alpha . Phóng xạ alpha được tìm thấy từ Phóng xạ nguyên tố như Uranium cho ra luồng quang tuyến điện từ di chuyển ở vận tốc dưới vận tốc ánh sáng thấy được . Phóng xạ alpha có khả năng đi sâu vô vật và đi lệch hướng (hướng xuống theo hướng cực nam của nam châm) khi đi qua từ trường của nam châm
: Uranium → Thorium + X + α
===Phân rả nguyên tố đồng vị ===
Henry Beckelrel khám phá cho thấy vật chất đồng vị không bền do có tương tác với quang tuyến nhiệt như Carbon phân rả để trở thành vật chất bền tạo ra Phóng xạ beta
: C → N + Y + β
Phóng xạ beta được tìm thấy từ Phóng xạ của vật chất đồng vị Carbon cho ra luồng quang tuyến điện từ di chuyển ở vận tốc gần bằng vận tốc ánh sáng thấy được . Phóng xạ beta có khả năng đi sâu vô vật và đi lệch hướng khi đi qua từ trường của nam châm
===Phân rả điện tử ===
: e + e → γ
Phóng xạ gamma được tìm thấy từ Phóng xạ của điện tử âm va chạm nhau tạo ra luồng quang tuyến điện từ di chuyển ở vận tốc bằng vận tốc ánh sáng thấy được . Phóng xạ gamma có khả năng đi sâu nhứt vô vật và đi lệch hướng (đi lệch hướng lên theo hướng cực bắc của nam châm) khi đi qua từ trường của nam châm
==Nhiệt phân rả nguyên tử ==
=== Điện tử âm đi ra ===
:[[Tập tin:Photoelectric effect in a solid - diagram.svg|200px]]
:<math>hf = hf_o + \frac{1}{2} m v^2</math> <br> <math>v = \sqrt{\frac{2h\Delta f}{m} } </math>
:<math>\Delta f = f -f_o</math>
===Điện tử âm đi vô ===
: [[Tập tin:Bohr Model.svg|200px]]
: <math>nhf = m v r (2\pi)</math> <math>v = (\frac{1}{2 \pi}) (\frac{nhf}{mr}) </math><br> <math>r = (\frac{1}{2 \pi}) (\frac{nhf}{mv}) = \frac{n \hbar f}{mv} </math><br> <math>n = 2 \pi r (\frac{mv}{hf})</math>
:<math>\hbar = \frac{h}{2 \pi}</math>
==Xem thêm==
* [[/Nhiệt năng/]]
* [[/Nhiệt điện /]]
* [[/Nhiệt điện từ/]]
* [[/Nhiệt phóng xạ/]]
* [[/Nhiệt phân rả /]]
[[Thể loại:Vật lý ]]
0ggdiixm0v3iasn7he6o0iiilwt29xv
528198
528197
2025-07-08T14:20:04Z
205.189.94.88
/* Nhiệt độ tiêu chuẩn */
528198
wikitext
text/x-wiki
[[Tập tin:171879main LimbFlareJan12 lg.jpg|200px|nhỏ|phải|Nhiệt từ [[Mặt trời]] cung cấp nguồn gốc cho sinh vật trên [[Trái Đất]].]]
Nhiệt phát sinh từ nhiều nguồn như [[Lửa]], [[/Ánh sáng/]] (Mặt trời, Đèn ), hay qua [[/Cọ xát/]] giữa hai vật (quẹt que diêm với ống quẹt tạo ra lửa). [[Nhiệt điện]], [[Nhiệt điện từ]], [[Phóng xạ vật]], ... Nhiệt cho một cảm giác nóng, ấm hoặc lạnh. [[Nhiệt nóng]] có nhiệt độ cao (ví dụ như nước sôi). [[Nhiệt lạnh]] có nhiệt độ thấp (ví dụ nước đá). Các hiện tượng xảy ra trong tự nhiên khi có thay đổi nhiệt như [[//Khí hậu/]], [[/Thời tiết/]], [[/Mưa nắng/]] ... .
Nhiệt được ứng dụng trong nhiều lãnh vực. Các công cụ đo lường nhiệt độ như [[Nhiệt độ kế|nhiệt kế]]. Công cụ điện nhiệt như [[điện trở nhiệt]]. Các máy điện nhiệt như máy sưởi, tủ lạnh, máy điều hòa nhiệt độ,...
==Tính chất Nhiệt ==
Quan sát cho thấy,
* Mọi vật đều có một nhiệt độ riêng được gọi là thân nhiệt
* Không có nhiệt di chuyển khi hai vật có cùng nhiệt độ
* Khi có nhiệt di chuyển, nhiệt sẻ di chuyển từ nhiệt độ cao đến nhiệt độ thấp
* Khi vật và nhiệt tương tác, vật sẻ thay đổi trạng thái của vật . Thay đổ trạng thái từ rắn sang lỏng
* Vật mỏng có màu tối hấp thụ nhiệt cao hơn vật dày có màu sáng . Quần áo mỏng màu đen mau khô hơn quần áo dày màu trắng
==Nhiệt độ==
Nhiệt Độ là một khái niệm vật lý dùng để mô tả cảm nhận nhiệt của một vật khi tiếp xúc với nguồn nhiệt . Thí Dụ như buổi sáng ta cảm thấy Ấm do cơ thể hấp thụ năng lượng nhiệt từ ánh sáng mặt trời . Buổi tối ta cảm thấy Lạnh vì không có ánh sáng mặt trời . Nhiệt độ được dùng để cho biết mức độ nhiệt như sau . Nhiệt nóng có Nhiệt độ cao cho cảm giác nóng . Nhiệt ấm có Nhiệt độ trung bình cho cảm giác ấm . Nhiệt lạnh có Nhiệt độ thấp cho cảm giác lạnh
===Ký hiệu và đơn vị đo lường===
Nhiệt độ là đơn vị đo lường nhiệt cho biết mức độ nhiệt có ký hiệu '''T ''' đo bằng đơn vị Độ '''<sup>ο</sup>'''
===Hệ thống đo lường nhiệt độ===
Nhiệt độ được đo bằng nhiệt kế. Nhiệt kế được hiệu chuẩn trong các thang nhiệt độ khác nhau mà trước đây đã sử dụng các điểm chuẩn và chất đo nhiệt khác nhau để định nghĩa. Thang đo nhiệt độ phổ biến nhất là thang đo Celsius (trước đây gọi là C, ký hiệu là °C), các thang đo Fahrenheit (ký hiệu là °F), và thang đo Kelvin (ký hiệu là K). Thang đo Kelvin chủ yếu sử dụng cho các mục đích khoa học của công ước của Hệ đơn vị quốc tế (SI).
;*Nhiệt độ Celcius (°C) .
: Độ Celsius (°C hay độ C) là đơn vị đo nhiệt độ được đặt tên theo nhà thiên văn học người Thụy Điển Anders Celsius (1701–1744). Ông là người đầu tiên đề ra hệ thống đo nhiệt độ căn cứ theo trạng thái của nước . Nước sôi ở 100 độ C ,nước đông đá và 0 độ C ở khí áp tiêu biểu (standard atmosphere) vào năm 1742.
;*Nhiệt độ Farenheit (°F)
:Độ Fahrenheit (°F hay độ F), là một thang nhiệt độ được đặt theo tên nhà vật lý người Đức Daniel Gabriel Fahrenheit (1686–1736).) . Fahrenheit phát triển thang nhiệt độ của ông sau khi viếng thăm nhà thiên văn học người Đan Mạch Ole Rømer ở Copenhagen. Rømer đã tạo ra chiếc nhiệt kế đầu tiên mà trong đó ông sử dụng hai điểm chuẩn để phân định. Trong thang Rømer thì điểm đóng băng của nước là 7,5॰, điểm sôi là 60॰, và thân nhiệt trung bình của con người theo đó sẽ là 22,5 độ theo phép đo của Rømer.
;* Nhiệt độ (°K)
:Trong hệ thống đo lường quốc tế, Kelvin là một đơn vị đo lường cơ bản cho nhiệt độ. Nó được ký hiệu bằng chữ K. Mỗi K trong nhiệt giai Kelvin (1 K) bằng một độ trong nhiệt giai Celsius (1 °C) và 0 °C ứng với 273,15K. Thang nhiệt độ này được lấy theo tên của nhà vật lý, kỹ sư người Ireland William Thomson, nam tước Kelvin thứ nhất. Nhiệt độ trong nhiệt giai Kelvin đôi khi còn được gọi là nhiệt độ tuyệt đối, do 0 K ứng với nhiệt độ nhỏ nhất mà vật chất có thể đạt được. Tại 0K, trên lý thuyết, mọi chuyển động nhiệt hỗn loạn đều ngừng. Thực tế chưa quan sát được vật chất nào đạt tới chính xác 0 K; chúng luôn có nhiệt độ cao hơn 0 K một chút, tức là vẫn có chuyển động nhiệt hỗn loạn ở mức độ nhỏ. Ngay cả những trạng thái vật chất rất lạnh như ngưng tụ Bose-Einstein cũng có nhiệt độ lớn hơn 0 K. Quan sát này phù hợp với nguyên lý bất định Heisenberg; nếu vật chất ở chính xác 0 K, luôn tìm được hệ quy chiếu trong đó vận tốc chuyển động của chúng là 0 và vị trí không thay đổi, nghĩa là đo được chính xác cùng lúc vị trí và động lượng của hệ, vi phạm nguyên lý bất định. Nhiệt độ của hơi nước đang sôi là 373,15K. Hay nói cách khác định nghĩa Kelvin (K), được xây dựng từ 1967 và có hiệu lực cho đến ngày 20 tháng 5 năm 2019 [2], là 1/273,16 của nhiệt độ nhiệt động lực học của điểm ba (điểm ba thể hay điểm ba pha) của nước.
===Hoán chuyển nhiệt độ ===
Hoán chuyển nhiệt độ từ 3 hệ nhiệt độ trên được thực thi qua bảng hoán chuyển nhiệt độ dưới đây
:{| border="1" cellspacing="0" cellpadding="5" align="center" style="margin: 0 0 0.5em 1em;"
|+'''Các công thức đổi nhiệt độ'''
|- bgcolor="#f0f0f0"
! Đổi từ!! Sang!! Công thức
|-
|[[Fahrenheit]] ||Celsius ||°C = 5/9 (F – 32)
|-
|Celsius ||[[Fahrenheit]] ||°F = 9/5 C + 32
|-
|Celsius
||[[Kelvin]] ||K = C + 273,15
|-
|Kelvin
|Celsius
|°C = K - 273,15
|-
|[[Kelvin]] ||[[Fahrenheit]]
||°F= 9/5 (K – 273,15) + 32
|-
|Fahrenheit
|Kelvin
|K = 5/9 (F - 32) + 273,15
|-
|}
=== Nhiệt độ tiêu chuẩn ===
:{|width=100%
|-
| Nhiệt độ Áp suất tiêu chuẩn || <math>1 atm=760.1 mmHg </math>. <br><math>T = 273.15K = 0^oC </math>. <br><math>P = 1.013 \times 10^5 Pa </math>
|-
| <br>Nhiệt độ vật chất || <br>Rắn - <math>T =25^oC</math> <br> Lỏng - <math>T =75^oC</math> . <br>Khí - <math>T =100^oC</math>
|-
| <br>Nhiệt độ 0 tuyệt đối || <br><math>T=0^o K</math>
|-
| <br>Nhiệt độ phòng || <br><math>T=25^o C</math>
|-
|}
==Định luật Nhiệt==
Các định luật của nhiệt động lực học còn được gọi là các nguyên lý nhiệt động lực học.
:{|width=100% class=wikitable
|-
| '''Định luật ''' || ''' Phát biểu ''' || '''Ý nghỉa '''
|-
| Định luật 0 || Nếu hai hệ có cân bằng nhiệt động với cùng một hệ thứ ba thì chúng cũng cân bằng nhiệt động với nhau || Nguyên lý cân bằng nhiệt động, nói về [[cân bằng nhiệt động]]. Hai hệ nhiệt động đang nằm trong ''cân bằng nhiệt động '' với nhau khi chúng được cho tiếp xúc với nhau nhưng không có trao đổi năng lượng.
|-
| Định luật 1 || Độ biến thiên nội năng của hệ bằng tổng công và nhiệt lượng mà hệ nhận được || ΔU = A + Q . Trong trường hợp này, chúng ta có thể quy định về dấu của A và Q để biết hệ đang nhận hay thực hiện công, nhận hay truyền nhiệt lượng. Ví dụ:
<br> Q > 0: Hệ nhận nhiệt lượng
<br> Q < 0: Hệ truyền nhiệt lượng
<br> A > 0: Hệ nhận công
<br> A < 0: Hệ thực hiện công
<br>chính là định luật bảo toàn năng lượng áp dụng vào hiện tượng nhiệt, khẳng định rằng năng lượng luôn được bảo toàn. Nói cách khác, tổng năng lượng của một hệ kín là không đổi. Các sự kiện xảy ra trong hệ chẳng qua là sự chuyển năng lượng từ dạng này sang dạng khác. Như vậy năng lượng không tự sinh ra và không tự mất đi, nó luôn biến đổi trong tự nhiên. Trong toàn vũ trụ, tổng năng lượng không đổi, nó chỉ có thể chuyển từ hệ này sang hệ khác.
|-
| Định luật 2 || Một hệ lớn và không trao đổi năng lượng với môi trường sẽ có [[entropy]] luôn tăng hoặc không đổi theo thời gian . [[Entropy]] của một hệ kín chỉ có hai khả năng, hoặc là tăng lên, hoặc giữ nguyên || Nguyên lý về entropy, liên quan đến tính không thể đảo ngược của một quá trình nhiệt động lực học và đề ra khái niệm entropy. Từ đó dẫn đến định luật là không thể chuyển từ trạng thái mất trật tự sang trạng thái trật tự nếu không có sự can thiệp từ bên ngoài.
<br>Vì entropy là mức độ hỗn loạn của hệ, định luật này nói rằng vũ trụ sẽ ngày càng "hỗn loạn" hơn. [[Cơ học thống kê]] đã chứng minh rằng định luật này là một định lý, đúng cho hệ lớn và trong thời gian dài. Đối với hệ nhỏ và thời gian ngắn, có thể có thay đổi ngẫu nhiên không tuân thủ định luật này. Nói cách khác, không như định luật 1, các định luật vật lý chi phối thế giới vi mô chỉ tuân theo định luật 2 một cách gián tiếp và có tính thống kê. Ngược lại, định luật 2 khá độc lập so với các tính chất của các định luật đó, bởi lẽ nó chỉ thể hiện khi người ta trình bày các định luật đó một cách giản lược hóa và ở quy mô nhỏ.
|-
| Định luật 3 || Trạng thái của mọi hệ không thay đổi tại [[nhiệt độ không tuyệt đối]] (0[[Kelvin|K]]) || Nguyên lý Nernst còn được gọi là nguyên lý độ không tuyệt đối, đã từng được bàn cãi nhiều nhất, gắn liền với sự tụt xuống một trạng thái [[cơ học lượng tử|lượng tử]] cơ bản khi nhiệt độ của một hệ tiến đến giới hạn của [[nhiệt độ không tuyệt đối|độ không tuyệt đối]].
|-
|}
==Nhiệt điện==
Mọi vật dẩn điện khi dẩn điện đều tạo ra năng lượng nhiệt
:{|Width=100% class=wikitable
|-
| '''Vật ''' || '''Hình ''' || '''Công thức '''
|-
| Cuộn từ || [[T%E1%BA%ADp_tin:Basic_Inductor_with_B-field.svg| 200px]] || <math>W = \int B di = \int Li di = \frac{1}{2} L i^2</math>
|-
| Tụ điện || [[Tập_tin:Capacitor.gif|200px]] || <math>W = \int Q dv = \int Cv di = \frac{1}{2} C v^2</math>
|-
| Điện trở || [[File:Manoderecha.svg|100px]] || <math>R(T) = R_o + NT</math> đúng cho Dẩn điện,
<br> <math>R(T) = R_oe^{-NT}</math> đúng cho bán dẩn điện
<br> <math>W = i^2 R(T)</math>
|-
|}
Mọi vật dẩn điện đều có giải thoát năng lượng nhiệt vào môi trường xung quanh dưới dạng năng lượng điện thất thoát dưới dang dao động sóng điện từ của 2 trường điện và từ
:{|width=100% class=wikitable
|-
|''' Nhiệt điện từ '''|| '''Nhiêt''' || '''Nhiệt quang ''' || '''Nhiệt điên'''
|-
| Lối mắc ||[[File:Manoderecha.svg|100px]] ≈≈≈ || [[T%E1%BA%ADp_tin:Basic_Inductor_with_B-field.svg| 200px]] ≈≈≈==|| [[T%E1%BA%ADp_tin:Basic_Inductor_with_B-field.svg| 200px]] ≈≈≈e
|-
| || Cộng dây thẳng dẫn điện || Cuộn tròn của N vòng tròn dẫn điện || Cuộn tròn của N vòng tròn dẫn điện <br>với từ vật nằm trong các vòng quấn
|-
| Tần số thời gian || <math>f < f_o</math> || <math>f = f_o</math> || <math>f > f_o</math>
|-
| Năng lực nhiệt || <br><math>W=pv = m C \Delta T</math>|| <br><math>W_o=pv = p C = hf_o</math> || <br><math>W=pv = p C =hf</math>
|-
| Hằng số C || <br><math>C = p \frac{v}{m \Delta T} </math> || <br><math>C=\sqrt{\frac{1}{\mu_o \epsilon_o}} = \omega_o = \lambda_o f_o</math> || <br><math>C=\sqrt{\frac{1}{\mu \epsilon}} = \omega = \lambda f</math>
|-
| Khối lượng/Lượng tử || <math>m = p \lambda = p \frac{C \Delta T}{v}</math> || <math>h = p \lambda_o</math> || <math>h = p \lambda</math>
|-
| Động lượng || <br><math>p = \frac{m}{\lambda} = m \frac{v}{C \Delta T}</math> || <br><math>p = \frac{h}{\lambda_o}</math> || <br><math>p = \frac{h}{\lambda}</math>
|-
|Bước sóng || <math>\lambda = \frac{m}{p} = \frac{C \Delta T}{v}</math> || <math>\lambda_o=\frac{C}{f_o} = \frac{h}{p}</math> || <math>\lambda=\frac{C}{f} = \frac{h}{p}</math>
|
|}
Lượng tử hóa
: <math>v=C = \lambda f = \frac{W}{p}</math>
: <math>W = pC = hf</math>
: <math>h = p \lambda</math>
==Nhiệt lửa==
Thí nghiệm cho thấy khi vật và lửa tương tác với nhau, vật có thay đổi nhiệt độ cùng với thay đổi trạng thái (từ rắn sang lỏng , từ lỏng sang khí , từ khí sang rắn do có thay đổi nhiệt độ trên vật)
:{|width=100%
|-
| '''Quá trình thay đổi trạng thái ''' || '''Định nghỉa ''' || '''Nhiệt độ thay đổi trạng thái ''' || '''Nhiệt độ '''
|-
| Quá trình nóng chảy || Quá trình vật chuyển đổi trạng thái từ rắn sang lỏng || '''Nhiệt đô nóng chảy ''' || <math>T = 25^oC</math> .
|-
| Quá trình bốc hơi || Quá trình vật chuyển đổi trạng thái từ lỏng sang khí || '''Nhiệt đô bốc hơi ''' || <math>T = 0^oC</math>
|-
| Quá trình đông đặc || Quá trình vật chuyển đổi trạng thái từ lỏng sang rắn || '''Nhiệt đô đông đặc ''' || <math>T = 100^oC</math>
|-
|}
=== Nhiệt cảm ===
====Thay đổi nhiệt trên vật====
:{|width=100% class=wikitable
|-
! Nhiệt độ , <math>T</math> || Thay đổi nhiệt, <math>\Delta T</math> || ''' Hướng nhiệt truyền ''' || Năng lực nhiệt truyền vào môi trường xung quanh, <math>W = m v \Delta T </math>
|-
| <math> T_0 = T_1</math> || <math>\Delta T = 0</math> || || <math>W = m v \Delta T = 0</math> ||
|-
| <math> T_0 > T_1</math> || <math>\Delta = T_0-T_1</math> || Nhiệt di chuyển từ T<sub>0</sub> đến T<sub>1</sub> || <math>W = m v (T_o-T_1) </math>
|-
| <math> T_0 < T_1</math> || <math>\Delta = T_1-T_0</math> || Nhiệt di chuyển từ T<sub>1</sub> đến T<sub>0</sub> || <math>W = m v (T_1-T_0) </math>
|-
|}
====Thay đổi trạng thái vật====
Mọi vật tồn tại ở 4 trạng thái 1. [[/Rắn/]] , 2. [[/Lỏng/]] , 3. [[/Khí/]] , 4. [[/plasma/]] . Sự biến đổi trạng thái của vật chất được được mô tả qua [[/Phương trình trạng thái/]]
: <math>f(p, V, T) = 0</math>
Bao gồm cá phương trình dưới đây
:{|width=100% class=wikitable
|-
| ''' Định luật ''' || ''' công thức''' || '''Ý nghỉa '''
|-
| [[/Định luật Boyle (1662)/]] || <math> pV = k</math> || Áp lực và thể tích tỉ lệ nghịch với nhau
|-
| [[/Định luật Charles (1787)/]] || <math>\frac{V}{T} = k</math>
|-
| [[/Định luật Avogadro (1812)/]] || <math>\frac{V}{n} = k</math>
|-
| [[/Định luật Benoît Paul Émile Clapeyron in (1834)/]] || <math>\frac{PV}{T}=k</math>
|-
| [[/Định luật Van der Waals (1873) khí lý tưởng (1834)/]] || <math>pV = nRT = n k_\text{B} N_\text{A} T = N k_\text{B} T </math>where:
|-
| [[/Định luật áp lực từng phần của Dalton (1801)/]] || <math>
p_\text{total} = p_1+p_2+\cdots+p_n = p_\text{total} = \sum_{i=1}^n p_i.
</math>
|-
|}
=== Nhiệt dẩn ===
Quá trình nhiệt truyền qua vật đạt đến mức cao nhứt ở tần số ngưởng cùng với năng lực nhiệt tỏa vào môi trường xung quanh phát ra ánh sáng thấy được
:<math>W = \phi + KE = hf</math>
:<math> \phi = hf_o </math> ở <math>f=f_o , KE=0</math>
=== Nhiệt phóng xạ ===
Quá trình nhiệt truyền qua vật trên tần số ngưởng cùng với năng lực nhiệt tỏa vào môi trường xung quanh có khả năng giải thoát điện tử khỏi nguyên tử vật chất
: <math>hf = hf_o + \frac{1}{2}m v^2</math>
===Quá trình Nhiệt truyền qua vật===
Lửa và vật tương tác tạo ra nhiệt truyền . Quá trình Nhiệt truyền qua vật tra/i qua 3 giai đoạn
:{|width=100%
|-
| [[Nhiệt cảm ]] || || <math>W = mv \Delta T</math>
|-
| [[Nhiệt dẩn ]] || || <math>W = \Phi + K.E. = h f</math>
|-
| [[Nhiệt phóng xạ ]] || || <math>hf = h f_o + \frac{1}{2}m v^2</math>
|-
|}
==Nhiệt phân rả phóng xạ==
:[[File:Alfa_beta_gamma_radiation.svg|100px]][[File:Lorentz_force.svg|150px]]
===Phân rả nguyên tố phóng xạ ===
Marie curie khám phá vật chất không bền do có tương tác với quang tuyến nhiệt như Uramium phân rả để trở thành vật chất bền tạo ra Phóng xạ alpha . Phóng xạ alpha được tìm thấy từ Phóng xạ nguyên tố như Uranium cho ra luồng quang tuyến điện từ di chuyển ở vận tốc dưới vận tốc ánh sáng thấy được . Phóng xạ alpha có khả năng đi sâu vô vật và đi lệch hướng (hướng xuống theo hướng cực nam của nam châm) khi đi qua từ trường của nam châm
: Uranium → Thorium + X + α
===Phân rả nguyên tố đồng vị ===
Henry Beckelrel khám phá cho thấy vật chất đồng vị không bền do có tương tác với quang tuyến nhiệt như Carbon phân rả để trở thành vật chất bền tạo ra Phóng xạ beta
: C → N + Y + β
Phóng xạ beta được tìm thấy từ Phóng xạ của vật chất đồng vị Carbon cho ra luồng quang tuyến điện từ di chuyển ở vận tốc gần bằng vận tốc ánh sáng thấy được . Phóng xạ beta có khả năng đi sâu vô vật và đi lệch hướng khi đi qua từ trường của nam châm
===Phân rả điện tử ===
: e + e → γ
Phóng xạ gamma được tìm thấy từ Phóng xạ của điện tử âm va chạm nhau tạo ra luồng quang tuyến điện từ di chuyển ở vận tốc bằng vận tốc ánh sáng thấy được . Phóng xạ gamma có khả năng đi sâu nhứt vô vật và đi lệch hướng (đi lệch hướng lên theo hướng cực bắc của nam châm) khi đi qua từ trường của nam châm
==Nhiệt phân rả nguyên tử ==
=== Điện tử âm đi ra ===
:[[Tập tin:Photoelectric effect in a solid - diagram.svg|200px]]
:<math>hf = hf_o + \frac{1}{2} m v^2</math> <br> <math>v = \sqrt{\frac{2h\Delta f}{m} } </math>
:<math>\Delta f = f -f_o</math>
===Điện tử âm đi vô ===
: [[Tập tin:Bohr Model.svg|200px]]
: <math>nhf = m v r (2\pi)</math> <math>v = (\frac{1}{2 \pi}) (\frac{nhf}{mr}) </math><br> <math>r = (\frac{1}{2 \pi}) (\frac{nhf}{mv}) = \frac{n \hbar f}{mv} </math><br> <math>n = 2 \pi r (\frac{mv}{hf})</math>
:<math>\hbar = \frac{h}{2 \pi}</math>
==Xem thêm==
* [[/Nhiệt năng/]]
* [[/Nhiệt điện /]]
* [[/Nhiệt điện từ/]]
* [[/Nhiệt phóng xạ/]]
* [[/Nhiệt phân rả /]]
[[Thể loại:Vật lý ]]
t6609hub06vyuhgr3eybkdw881eq1l4
528199
528198
2025-07-08T14:21:50Z
205.189.94.88
/* Thay đổi nhiệt trên vật */
528199
wikitext
text/x-wiki
[[Tập tin:171879main LimbFlareJan12 lg.jpg|200px|nhỏ|phải|Nhiệt từ [[Mặt trời]] cung cấp nguồn gốc cho sinh vật trên [[Trái Đất]].]]
Nhiệt phát sinh từ nhiều nguồn như [[Lửa]], [[/Ánh sáng/]] (Mặt trời, Đèn ), hay qua [[/Cọ xát/]] giữa hai vật (quẹt que diêm với ống quẹt tạo ra lửa). [[Nhiệt điện]], [[Nhiệt điện từ]], [[Phóng xạ vật]], ... Nhiệt cho một cảm giác nóng, ấm hoặc lạnh. [[Nhiệt nóng]] có nhiệt độ cao (ví dụ như nước sôi). [[Nhiệt lạnh]] có nhiệt độ thấp (ví dụ nước đá). Các hiện tượng xảy ra trong tự nhiên khi có thay đổi nhiệt như [[//Khí hậu/]], [[/Thời tiết/]], [[/Mưa nắng/]] ... .
Nhiệt được ứng dụng trong nhiều lãnh vực. Các công cụ đo lường nhiệt độ như [[Nhiệt độ kế|nhiệt kế]]. Công cụ điện nhiệt như [[điện trở nhiệt]]. Các máy điện nhiệt như máy sưởi, tủ lạnh, máy điều hòa nhiệt độ,...
==Tính chất Nhiệt ==
Quan sát cho thấy,
* Mọi vật đều có một nhiệt độ riêng được gọi là thân nhiệt
* Không có nhiệt di chuyển khi hai vật có cùng nhiệt độ
* Khi có nhiệt di chuyển, nhiệt sẻ di chuyển từ nhiệt độ cao đến nhiệt độ thấp
* Khi vật và nhiệt tương tác, vật sẻ thay đổi trạng thái của vật . Thay đổ trạng thái từ rắn sang lỏng
* Vật mỏng có màu tối hấp thụ nhiệt cao hơn vật dày có màu sáng . Quần áo mỏng màu đen mau khô hơn quần áo dày màu trắng
==Nhiệt độ==
Nhiệt Độ là một khái niệm vật lý dùng để mô tả cảm nhận nhiệt của một vật khi tiếp xúc với nguồn nhiệt . Thí Dụ như buổi sáng ta cảm thấy Ấm do cơ thể hấp thụ năng lượng nhiệt từ ánh sáng mặt trời . Buổi tối ta cảm thấy Lạnh vì không có ánh sáng mặt trời . Nhiệt độ được dùng để cho biết mức độ nhiệt như sau . Nhiệt nóng có Nhiệt độ cao cho cảm giác nóng . Nhiệt ấm có Nhiệt độ trung bình cho cảm giác ấm . Nhiệt lạnh có Nhiệt độ thấp cho cảm giác lạnh
===Ký hiệu và đơn vị đo lường===
Nhiệt độ là đơn vị đo lường nhiệt cho biết mức độ nhiệt có ký hiệu '''T ''' đo bằng đơn vị Độ '''<sup>ο</sup>'''
===Hệ thống đo lường nhiệt độ===
Nhiệt độ được đo bằng nhiệt kế. Nhiệt kế được hiệu chuẩn trong các thang nhiệt độ khác nhau mà trước đây đã sử dụng các điểm chuẩn và chất đo nhiệt khác nhau để định nghĩa. Thang đo nhiệt độ phổ biến nhất là thang đo Celsius (trước đây gọi là C, ký hiệu là °C), các thang đo Fahrenheit (ký hiệu là °F), và thang đo Kelvin (ký hiệu là K). Thang đo Kelvin chủ yếu sử dụng cho các mục đích khoa học của công ước của Hệ đơn vị quốc tế (SI).
;*Nhiệt độ Celcius (°C) .
: Độ Celsius (°C hay độ C) là đơn vị đo nhiệt độ được đặt tên theo nhà thiên văn học người Thụy Điển Anders Celsius (1701–1744). Ông là người đầu tiên đề ra hệ thống đo nhiệt độ căn cứ theo trạng thái của nước . Nước sôi ở 100 độ C ,nước đông đá và 0 độ C ở khí áp tiêu biểu (standard atmosphere) vào năm 1742.
;*Nhiệt độ Farenheit (°F)
:Độ Fahrenheit (°F hay độ F), là một thang nhiệt độ được đặt theo tên nhà vật lý người Đức Daniel Gabriel Fahrenheit (1686–1736).) . Fahrenheit phát triển thang nhiệt độ của ông sau khi viếng thăm nhà thiên văn học người Đan Mạch Ole Rømer ở Copenhagen. Rømer đã tạo ra chiếc nhiệt kế đầu tiên mà trong đó ông sử dụng hai điểm chuẩn để phân định. Trong thang Rømer thì điểm đóng băng của nước là 7,5॰, điểm sôi là 60॰, và thân nhiệt trung bình của con người theo đó sẽ là 22,5 độ theo phép đo của Rømer.
;* Nhiệt độ (°K)
:Trong hệ thống đo lường quốc tế, Kelvin là một đơn vị đo lường cơ bản cho nhiệt độ. Nó được ký hiệu bằng chữ K. Mỗi K trong nhiệt giai Kelvin (1 K) bằng một độ trong nhiệt giai Celsius (1 °C) và 0 °C ứng với 273,15K. Thang nhiệt độ này được lấy theo tên của nhà vật lý, kỹ sư người Ireland William Thomson, nam tước Kelvin thứ nhất. Nhiệt độ trong nhiệt giai Kelvin đôi khi còn được gọi là nhiệt độ tuyệt đối, do 0 K ứng với nhiệt độ nhỏ nhất mà vật chất có thể đạt được. Tại 0K, trên lý thuyết, mọi chuyển động nhiệt hỗn loạn đều ngừng. Thực tế chưa quan sát được vật chất nào đạt tới chính xác 0 K; chúng luôn có nhiệt độ cao hơn 0 K một chút, tức là vẫn có chuyển động nhiệt hỗn loạn ở mức độ nhỏ. Ngay cả những trạng thái vật chất rất lạnh như ngưng tụ Bose-Einstein cũng có nhiệt độ lớn hơn 0 K. Quan sát này phù hợp với nguyên lý bất định Heisenberg; nếu vật chất ở chính xác 0 K, luôn tìm được hệ quy chiếu trong đó vận tốc chuyển động của chúng là 0 và vị trí không thay đổi, nghĩa là đo được chính xác cùng lúc vị trí và động lượng của hệ, vi phạm nguyên lý bất định. Nhiệt độ của hơi nước đang sôi là 373,15K. Hay nói cách khác định nghĩa Kelvin (K), được xây dựng từ 1967 và có hiệu lực cho đến ngày 20 tháng 5 năm 2019 [2], là 1/273,16 của nhiệt độ nhiệt động lực học của điểm ba (điểm ba thể hay điểm ba pha) của nước.
===Hoán chuyển nhiệt độ ===
Hoán chuyển nhiệt độ từ 3 hệ nhiệt độ trên được thực thi qua bảng hoán chuyển nhiệt độ dưới đây
:{| border="1" cellspacing="0" cellpadding="5" align="center" style="margin: 0 0 0.5em 1em;"
|+'''Các công thức đổi nhiệt độ'''
|- bgcolor="#f0f0f0"
! Đổi từ!! Sang!! Công thức
|-
|[[Fahrenheit]] ||Celsius ||°C = 5/9 (F – 32)
|-
|Celsius ||[[Fahrenheit]] ||°F = 9/5 C + 32
|-
|Celsius
||[[Kelvin]] ||K = C + 273,15
|-
|Kelvin
|Celsius
|°C = K - 273,15
|-
|[[Kelvin]] ||[[Fahrenheit]]
||°F= 9/5 (K – 273,15) + 32
|-
|Fahrenheit
|Kelvin
|K = 5/9 (F - 32) + 273,15
|-
|}
=== Nhiệt độ tiêu chuẩn ===
:{|width=100%
|-
| Nhiệt độ Áp suất tiêu chuẩn || <math>1 atm=760.1 mmHg </math>. <br><math>T = 273.15K = 0^oC </math>. <br><math>P = 1.013 \times 10^5 Pa </math>
|-
| <br>Nhiệt độ vật chất || <br>Rắn - <math>T =25^oC</math> <br> Lỏng - <math>T =75^oC</math> . <br>Khí - <math>T =100^oC</math>
|-
| <br>Nhiệt độ 0 tuyệt đối || <br><math>T=0^o K</math>
|-
| <br>Nhiệt độ phòng || <br><math>T=25^o C</math>
|-
|}
==Định luật Nhiệt==
Các định luật của nhiệt động lực học còn được gọi là các nguyên lý nhiệt động lực học.
:{|width=100% class=wikitable
|-
| '''Định luật ''' || ''' Phát biểu ''' || '''Ý nghỉa '''
|-
| Định luật 0 || Nếu hai hệ có cân bằng nhiệt động với cùng một hệ thứ ba thì chúng cũng cân bằng nhiệt động với nhau || Nguyên lý cân bằng nhiệt động, nói về [[cân bằng nhiệt động]]. Hai hệ nhiệt động đang nằm trong ''cân bằng nhiệt động '' với nhau khi chúng được cho tiếp xúc với nhau nhưng không có trao đổi năng lượng.
|-
| Định luật 1 || Độ biến thiên nội năng của hệ bằng tổng công và nhiệt lượng mà hệ nhận được || ΔU = A + Q . Trong trường hợp này, chúng ta có thể quy định về dấu của A và Q để biết hệ đang nhận hay thực hiện công, nhận hay truyền nhiệt lượng. Ví dụ:
<br> Q > 0: Hệ nhận nhiệt lượng
<br> Q < 0: Hệ truyền nhiệt lượng
<br> A > 0: Hệ nhận công
<br> A < 0: Hệ thực hiện công
<br>chính là định luật bảo toàn năng lượng áp dụng vào hiện tượng nhiệt, khẳng định rằng năng lượng luôn được bảo toàn. Nói cách khác, tổng năng lượng của một hệ kín là không đổi. Các sự kiện xảy ra trong hệ chẳng qua là sự chuyển năng lượng từ dạng này sang dạng khác. Như vậy năng lượng không tự sinh ra và không tự mất đi, nó luôn biến đổi trong tự nhiên. Trong toàn vũ trụ, tổng năng lượng không đổi, nó chỉ có thể chuyển từ hệ này sang hệ khác.
|-
| Định luật 2 || Một hệ lớn và không trao đổi năng lượng với môi trường sẽ có [[entropy]] luôn tăng hoặc không đổi theo thời gian . [[Entropy]] của một hệ kín chỉ có hai khả năng, hoặc là tăng lên, hoặc giữ nguyên || Nguyên lý về entropy, liên quan đến tính không thể đảo ngược của một quá trình nhiệt động lực học và đề ra khái niệm entropy. Từ đó dẫn đến định luật là không thể chuyển từ trạng thái mất trật tự sang trạng thái trật tự nếu không có sự can thiệp từ bên ngoài.
<br>Vì entropy là mức độ hỗn loạn của hệ, định luật này nói rằng vũ trụ sẽ ngày càng "hỗn loạn" hơn. [[Cơ học thống kê]] đã chứng minh rằng định luật này là một định lý, đúng cho hệ lớn và trong thời gian dài. Đối với hệ nhỏ và thời gian ngắn, có thể có thay đổi ngẫu nhiên không tuân thủ định luật này. Nói cách khác, không như định luật 1, các định luật vật lý chi phối thế giới vi mô chỉ tuân theo định luật 2 một cách gián tiếp và có tính thống kê. Ngược lại, định luật 2 khá độc lập so với các tính chất của các định luật đó, bởi lẽ nó chỉ thể hiện khi người ta trình bày các định luật đó một cách giản lược hóa và ở quy mô nhỏ.
|-
| Định luật 3 || Trạng thái của mọi hệ không thay đổi tại [[nhiệt độ không tuyệt đối]] (0[[Kelvin|K]]) || Nguyên lý Nernst còn được gọi là nguyên lý độ không tuyệt đối, đã từng được bàn cãi nhiều nhất, gắn liền với sự tụt xuống một trạng thái [[cơ học lượng tử|lượng tử]] cơ bản khi nhiệt độ của một hệ tiến đến giới hạn của [[nhiệt độ không tuyệt đối|độ không tuyệt đối]].
|-
|}
==Nhiệt điện==
Mọi vật dẩn điện khi dẩn điện đều tạo ra năng lượng nhiệt
:{|Width=100% class=wikitable
|-
| '''Vật ''' || '''Hình ''' || '''Công thức '''
|-
| Cuộn từ || [[T%E1%BA%ADp_tin:Basic_Inductor_with_B-field.svg| 200px]] || <math>W = \int B di = \int Li di = \frac{1}{2} L i^2</math>
|-
| Tụ điện || [[Tập_tin:Capacitor.gif|200px]] || <math>W = \int Q dv = \int Cv di = \frac{1}{2} C v^2</math>
|-
| Điện trở || [[File:Manoderecha.svg|100px]] || <math>R(T) = R_o + NT</math> đúng cho Dẩn điện,
<br> <math>R(T) = R_oe^{-NT}</math> đúng cho bán dẩn điện
<br> <math>W = i^2 R(T)</math>
|-
|}
Mọi vật dẩn điện đều có giải thoát năng lượng nhiệt vào môi trường xung quanh dưới dạng năng lượng điện thất thoát dưới dang dao động sóng điện từ của 2 trường điện và từ
:{|width=100% class=wikitable
|-
|''' Nhiệt điện từ '''|| '''Nhiêt''' || '''Nhiệt quang ''' || '''Nhiệt điên'''
|-
| Lối mắc ||[[File:Manoderecha.svg|100px]] ≈≈≈ || [[T%E1%BA%ADp_tin:Basic_Inductor_with_B-field.svg| 200px]] ≈≈≈==|| [[T%E1%BA%ADp_tin:Basic_Inductor_with_B-field.svg| 200px]] ≈≈≈e
|-
| || Cộng dây thẳng dẫn điện || Cuộn tròn của N vòng tròn dẫn điện || Cuộn tròn của N vòng tròn dẫn điện <br>với từ vật nằm trong các vòng quấn
|-
| Tần số thời gian || <math>f < f_o</math> || <math>f = f_o</math> || <math>f > f_o</math>
|-
| Năng lực nhiệt || <br><math>W=pv = m C \Delta T</math>|| <br><math>W_o=pv = p C = hf_o</math> || <br><math>W=pv = p C =hf</math>
|-
| Hằng số C || <br><math>C = p \frac{v}{m \Delta T} </math> || <br><math>C=\sqrt{\frac{1}{\mu_o \epsilon_o}} = \omega_o = \lambda_o f_o</math> || <br><math>C=\sqrt{\frac{1}{\mu \epsilon}} = \omega = \lambda f</math>
|-
| Khối lượng/Lượng tử || <math>m = p \lambda = p \frac{C \Delta T}{v}</math> || <math>h = p \lambda_o</math> || <math>h = p \lambda</math>
|-
| Động lượng || <br><math>p = \frac{m}{\lambda} = m \frac{v}{C \Delta T}</math> || <br><math>p = \frac{h}{\lambda_o}</math> || <br><math>p = \frac{h}{\lambda}</math>
|-
|Bước sóng || <math>\lambda = \frac{m}{p} = \frac{C \Delta T}{v}</math> || <math>\lambda_o=\frac{C}{f_o} = \frac{h}{p}</math> || <math>\lambda=\frac{C}{f} = \frac{h}{p}</math>
|
|}
Lượng tử hóa
: <math>v=C = \lambda f = \frac{W}{p}</math>
: <math>W = pC = hf</math>
: <math>h = p \lambda</math>
==Nhiệt lửa==
Thí nghiệm cho thấy khi vật và lửa tương tác với nhau, vật có thay đổi nhiệt độ cùng với thay đổi trạng thái (từ rắn sang lỏng , từ lỏng sang khí , từ khí sang rắn do có thay đổi nhiệt độ trên vật)
:{|width=100%
|-
| '''Quá trình thay đổi trạng thái ''' || '''Định nghỉa ''' || '''Nhiệt độ thay đổi trạng thái ''' || '''Nhiệt độ '''
|-
| Quá trình nóng chảy || Quá trình vật chuyển đổi trạng thái từ rắn sang lỏng || '''Nhiệt đô nóng chảy ''' || <math>T = 25^oC</math> .
|-
| Quá trình bốc hơi || Quá trình vật chuyển đổi trạng thái từ lỏng sang khí || '''Nhiệt đô bốc hơi ''' || <math>T = 0^oC</math>
|-
| Quá trình đông đặc || Quá trình vật chuyển đổi trạng thái từ lỏng sang rắn || '''Nhiệt đô đông đặc ''' || <math>T = 100^oC</math>
|-
|}
=== Nhiệt cảm ===
====Thay đổi nhiệt trên vật====
:{|width=100% class=wikitable
|-
! Nhiệt độ , <math>T</math> || Thay đổi nhiệt, <math>\Delta T</math> || ''' Hướng nhiệt truyền ''' || Năng lực nhiệt truyền vào môi trường xung quanh, <math>W = m v \Delta T </math>
|-
| <math> T_0 = T_1</math> || <math>\Delta T = 0</math> || || <math>W = m v \Delta T = 0</math> ||
|-
| <math> T_0 > T_1</math> || <math>\Delta = T_0-T_1</math> || Nhiệt di chuyển từ T<sub>0</sub> đến T<sub>1</sub> || <math>W = m v (T_o-T_1) </math>
|-
| <math> T_0 < T_1</math> || <math>\Delta = T_1-T_0</math> || Nhiệt di chuyển từ T<sub>1</sub> đến T<sub>0</sub> || <math>W = m v (T_1-T_0) </math>
|-
|}
====Thay đổi trạng thái vật====
Mọi vật tồn tại ở 4 trạng thái 1. [[/Rắn/]] , 2. [[/Lỏng/]] , 3. [[/Khí/]] , 4. [[/plasma/]] . Sự biến đổi trạng thái của vật chất được được mô tả qua [[/Phương trình trạng thái/]]
: <math>f(p, V, T) = 0</math>
Bao gồm cá phương trình dưới đây
:{|width=100% class=wikitable
|-
| ''' Định luật ''' || ''' công thức''' || '''Ý nghỉa '''
|-
| [[/Định luật Boyle (1662)/]] || <math> pV = k</math> || Áp lực và thể tích tỉ lệ nghịch với nhau
|-
| [[/Định luật Charles (1787)/]] || <math>\frac{V}{T} = k</math>
|-
| [[/Định luật Avogadro (1812)/]] || <math>\frac{V}{n} = k</math>
|-
| [[/Định luật Benoît Paul Émile Clapeyron in (1834)/]] || <math>\frac{PV}{T}=k</math>
|-
| [[/Định luật Van der Waals (1873) khí lý tưởng (1834)/]] || <math>pV = nRT = n k_\text{B} N_\text{A} T = N k_\text{B} T </math>where:
|-
| [[/Định luật áp lực từng phần của Dalton (1801)/]] || <math>
p_\text{total} = p_1+p_2+\cdots+p_n = p_\text{total} = \sum_{i=1}^n p_i.
</math>
|-
|}
=== Nhiệt dẩn ===
Quá trình nhiệt truyền qua vật đạt đến mức cao nhứt ở tần số ngưởng cùng với năng lực nhiệt tỏa vào môi trường xung quanh phát ra ánh sáng thấy được
:<math>W = \phi + KE = hf</math>
:<math> \phi = hf_o </math> ở <math>f=f_o , KE=0</math>
=== Nhiệt phóng xạ ===
Quá trình nhiệt truyền qua vật trên tần số ngưởng cùng với năng lực nhiệt tỏa vào môi trường xung quanh có khả năng giải thoát điện tử khỏi nguyên tử vật chất
: <math>hf = hf_o + \frac{1}{2}m v^2</math>
===Quá trình Nhiệt truyền qua vật===
Lửa và vật tương tác tạo ra nhiệt truyền . Quá trình Nhiệt truyền qua vật tra/i qua 3 giai đoạn
:{|width=100%
|-
| [[Nhiệt cảm ]] || || <math>W = mv \Delta T</math>
|-
| [[Nhiệt dẩn ]] || || <math>W = \Phi + K.E. = h f</math>
|-
| [[Nhiệt phóng xạ ]] || || <math>hf = h f_o + \frac{1}{2}m v^2</math>
|-
|}
==Nhiệt phân rả phóng xạ==
:[[File:Alfa_beta_gamma_radiation.svg|100px]][[File:Lorentz_force.svg|150px]]
===Phân rả nguyên tố phóng xạ ===
Marie curie khám phá vật chất không bền do có tương tác với quang tuyến nhiệt như Uramium phân rả để trở thành vật chất bền tạo ra Phóng xạ alpha . Phóng xạ alpha được tìm thấy từ Phóng xạ nguyên tố như Uranium cho ra luồng quang tuyến điện từ di chuyển ở vận tốc dưới vận tốc ánh sáng thấy được . Phóng xạ alpha có khả năng đi sâu vô vật và đi lệch hướng (hướng xuống theo hướng cực nam của nam châm) khi đi qua từ trường của nam châm
: Uranium → Thorium + X + α
===Phân rả nguyên tố đồng vị ===
Henry Beckelrel khám phá cho thấy vật chất đồng vị không bền do có tương tác với quang tuyến nhiệt như Carbon phân rả để trở thành vật chất bền tạo ra Phóng xạ beta
: C → N + Y + β
Phóng xạ beta được tìm thấy từ Phóng xạ của vật chất đồng vị Carbon cho ra luồng quang tuyến điện từ di chuyển ở vận tốc gần bằng vận tốc ánh sáng thấy được . Phóng xạ beta có khả năng đi sâu vô vật và đi lệch hướng khi đi qua từ trường của nam châm
===Phân rả điện tử ===
: e + e → γ
Phóng xạ gamma được tìm thấy từ Phóng xạ của điện tử âm va chạm nhau tạo ra luồng quang tuyến điện từ di chuyển ở vận tốc bằng vận tốc ánh sáng thấy được . Phóng xạ gamma có khả năng đi sâu nhứt vô vật và đi lệch hướng (đi lệch hướng lên theo hướng cực bắc của nam châm) khi đi qua từ trường của nam châm
==Nhiệt phân rả nguyên tử ==
=== Điện tử âm đi ra ===
:[[Tập tin:Photoelectric effect in a solid - diagram.svg|200px]]
:<math>hf = hf_o + \frac{1}{2} m v^2</math> <br> <math>v = \sqrt{\frac{2h\Delta f}{m} } </math>
:<math>\Delta f = f -f_o</math>
===Điện tử âm đi vô ===
: [[Tập tin:Bohr Model.svg|200px]]
: <math>nhf = m v r (2\pi)</math> <math>v = (\frac{1}{2 \pi}) (\frac{nhf}{mr}) </math><br> <math>r = (\frac{1}{2 \pi}) (\frac{nhf}{mv}) = \frac{n \hbar f}{mv} </math><br> <math>n = 2 \pi r (\frac{mv}{hf})</math>
:<math>\hbar = \frac{h}{2 \pi}</math>
==Xem thêm==
* [[/Nhiệt năng/]]
* [[/Nhiệt điện /]]
* [[/Nhiệt điện từ/]]
* [[/Nhiệt phóng xạ/]]
* [[/Nhiệt phân rả /]]
[[Thể loại:Vật lý ]]
0qhjcff0wy00das0692jmyuxw77mhgs
528200
528199
2025-07-08T14:22:58Z
205.189.94.88
/* Thay đổi nhiệt trên vật */
528200
wikitext
text/x-wiki
[[Tập tin:171879main LimbFlareJan12 lg.jpg|200px|nhỏ|phải|Nhiệt từ [[Mặt trời]] cung cấp nguồn gốc cho sinh vật trên [[Trái Đất]].]]
Nhiệt phát sinh từ nhiều nguồn như [[Lửa]], [[/Ánh sáng/]] (Mặt trời, Đèn ), hay qua [[/Cọ xát/]] giữa hai vật (quẹt que diêm với ống quẹt tạo ra lửa). [[Nhiệt điện]], [[Nhiệt điện từ]], [[Phóng xạ vật]], ... Nhiệt cho một cảm giác nóng, ấm hoặc lạnh. [[Nhiệt nóng]] có nhiệt độ cao (ví dụ như nước sôi). [[Nhiệt lạnh]] có nhiệt độ thấp (ví dụ nước đá). Các hiện tượng xảy ra trong tự nhiên khi có thay đổi nhiệt như [[//Khí hậu/]], [[/Thời tiết/]], [[/Mưa nắng/]] ... .
Nhiệt được ứng dụng trong nhiều lãnh vực. Các công cụ đo lường nhiệt độ như [[Nhiệt độ kế|nhiệt kế]]. Công cụ điện nhiệt như [[điện trở nhiệt]]. Các máy điện nhiệt như máy sưởi, tủ lạnh, máy điều hòa nhiệt độ,...
==Tính chất Nhiệt ==
Quan sát cho thấy,
* Mọi vật đều có một nhiệt độ riêng được gọi là thân nhiệt
* Không có nhiệt di chuyển khi hai vật có cùng nhiệt độ
* Khi có nhiệt di chuyển, nhiệt sẻ di chuyển từ nhiệt độ cao đến nhiệt độ thấp
* Khi vật và nhiệt tương tác, vật sẻ thay đổi trạng thái của vật . Thay đổ trạng thái từ rắn sang lỏng
* Vật mỏng có màu tối hấp thụ nhiệt cao hơn vật dày có màu sáng . Quần áo mỏng màu đen mau khô hơn quần áo dày màu trắng
==Nhiệt độ==
Nhiệt Độ là một khái niệm vật lý dùng để mô tả cảm nhận nhiệt của một vật khi tiếp xúc với nguồn nhiệt . Thí Dụ như buổi sáng ta cảm thấy Ấm do cơ thể hấp thụ năng lượng nhiệt từ ánh sáng mặt trời . Buổi tối ta cảm thấy Lạnh vì không có ánh sáng mặt trời . Nhiệt độ được dùng để cho biết mức độ nhiệt như sau . Nhiệt nóng có Nhiệt độ cao cho cảm giác nóng . Nhiệt ấm có Nhiệt độ trung bình cho cảm giác ấm . Nhiệt lạnh có Nhiệt độ thấp cho cảm giác lạnh
===Ký hiệu và đơn vị đo lường===
Nhiệt độ là đơn vị đo lường nhiệt cho biết mức độ nhiệt có ký hiệu '''T ''' đo bằng đơn vị Độ '''<sup>ο</sup>'''
===Hệ thống đo lường nhiệt độ===
Nhiệt độ được đo bằng nhiệt kế. Nhiệt kế được hiệu chuẩn trong các thang nhiệt độ khác nhau mà trước đây đã sử dụng các điểm chuẩn và chất đo nhiệt khác nhau để định nghĩa. Thang đo nhiệt độ phổ biến nhất là thang đo Celsius (trước đây gọi là C, ký hiệu là °C), các thang đo Fahrenheit (ký hiệu là °F), và thang đo Kelvin (ký hiệu là K). Thang đo Kelvin chủ yếu sử dụng cho các mục đích khoa học của công ước của Hệ đơn vị quốc tế (SI).
;*Nhiệt độ Celcius (°C) .
: Độ Celsius (°C hay độ C) là đơn vị đo nhiệt độ được đặt tên theo nhà thiên văn học người Thụy Điển Anders Celsius (1701–1744). Ông là người đầu tiên đề ra hệ thống đo nhiệt độ căn cứ theo trạng thái của nước . Nước sôi ở 100 độ C ,nước đông đá và 0 độ C ở khí áp tiêu biểu (standard atmosphere) vào năm 1742.
;*Nhiệt độ Farenheit (°F)
:Độ Fahrenheit (°F hay độ F), là một thang nhiệt độ được đặt theo tên nhà vật lý người Đức Daniel Gabriel Fahrenheit (1686–1736).) . Fahrenheit phát triển thang nhiệt độ của ông sau khi viếng thăm nhà thiên văn học người Đan Mạch Ole Rømer ở Copenhagen. Rømer đã tạo ra chiếc nhiệt kế đầu tiên mà trong đó ông sử dụng hai điểm chuẩn để phân định. Trong thang Rømer thì điểm đóng băng của nước là 7,5॰, điểm sôi là 60॰, và thân nhiệt trung bình của con người theo đó sẽ là 22,5 độ theo phép đo của Rømer.
;* Nhiệt độ (°K)
:Trong hệ thống đo lường quốc tế, Kelvin là một đơn vị đo lường cơ bản cho nhiệt độ. Nó được ký hiệu bằng chữ K. Mỗi K trong nhiệt giai Kelvin (1 K) bằng một độ trong nhiệt giai Celsius (1 °C) và 0 °C ứng với 273,15K. Thang nhiệt độ này được lấy theo tên của nhà vật lý, kỹ sư người Ireland William Thomson, nam tước Kelvin thứ nhất. Nhiệt độ trong nhiệt giai Kelvin đôi khi còn được gọi là nhiệt độ tuyệt đối, do 0 K ứng với nhiệt độ nhỏ nhất mà vật chất có thể đạt được. Tại 0K, trên lý thuyết, mọi chuyển động nhiệt hỗn loạn đều ngừng. Thực tế chưa quan sát được vật chất nào đạt tới chính xác 0 K; chúng luôn có nhiệt độ cao hơn 0 K một chút, tức là vẫn có chuyển động nhiệt hỗn loạn ở mức độ nhỏ. Ngay cả những trạng thái vật chất rất lạnh như ngưng tụ Bose-Einstein cũng có nhiệt độ lớn hơn 0 K. Quan sát này phù hợp với nguyên lý bất định Heisenberg; nếu vật chất ở chính xác 0 K, luôn tìm được hệ quy chiếu trong đó vận tốc chuyển động của chúng là 0 và vị trí không thay đổi, nghĩa là đo được chính xác cùng lúc vị trí và động lượng của hệ, vi phạm nguyên lý bất định. Nhiệt độ của hơi nước đang sôi là 373,15K. Hay nói cách khác định nghĩa Kelvin (K), được xây dựng từ 1967 và có hiệu lực cho đến ngày 20 tháng 5 năm 2019 [2], là 1/273,16 của nhiệt độ nhiệt động lực học của điểm ba (điểm ba thể hay điểm ba pha) của nước.
===Hoán chuyển nhiệt độ ===
Hoán chuyển nhiệt độ từ 3 hệ nhiệt độ trên được thực thi qua bảng hoán chuyển nhiệt độ dưới đây
:{| border="1" cellspacing="0" cellpadding="5" align="center" style="margin: 0 0 0.5em 1em;"
|+'''Các công thức đổi nhiệt độ'''
|- bgcolor="#f0f0f0"
! Đổi từ!! Sang!! Công thức
|-
|[[Fahrenheit]] ||Celsius ||°C = 5/9 (F – 32)
|-
|Celsius ||[[Fahrenheit]] ||°F = 9/5 C + 32
|-
|Celsius
||[[Kelvin]] ||K = C + 273,15
|-
|Kelvin
|Celsius
|°C = K - 273,15
|-
|[[Kelvin]] ||[[Fahrenheit]]
||°F= 9/5 (K – 273,15) + 32
|-
|Fahrenheit
|Kelvin
|K = 5/9 (F - 32) + 273,15
|-
|}
=== Nhiệt độ tiêu chuẩn ===
:{|width=100%
|-
| Nhiệt độ Áp suất tiêu chuẩn || <math>1 atm=760.1 mmHg </math>. <br><math>T = 273.15K = 0^oC </math>. <br><math>P = 1.013 \times 10^5 Pa </math>
|-
| <br>Nhiệt độ vật chất || <br>Rắn - <math>T =25^oC</math> <br> Lỏng - <math>T =75^oC</math> . <br>Khí - <math>T =100^oC</math>
|-
| <br>Nhiệt độ 0 tuyệt đối || <br><math>T=0^o K</math>
|-
| <br>Nhiệt độ phòng || <br><math>T=25^o C</math>
|-
|}
==Định luật Nhiệt==
Các định luật của nhiệt động lực học còn được gọi là các nguyên lý nhiệt động lực học.
:{|width=100% class=wikitable
|-
| '''Định luật ''' || ''' Phát biểu ''' || '''Ý nghỉa '''
|-
| Định luật 0 || Nếu hai hệ có cân bằng nhiệt động với cùng một hệ thứ ba thì chúng cũng cân bằng nhiệt động với nhau || Nguyên lý cân bằng nhiệt động, nói về [[cân bằng nhiệt động]]. Hai hệ nhiệt động đang nằm trong ''cân bằng nhiệt động '' với nhau khi chúng được cho tiếp xúc với nhau nhưng không có trao đổi năng lượng.
|-
| Định luật 1 || Độ biến thiên nội năng của hệ bằng tổng công và nhiệt lượng mà hệ nhận được || ΔU = A + Q . Trong trường hợp này, chúng ta có thể quy định về dấu của A và Q để biết hệ đang nhận hay thực hiện công, nhận hay truyền nhiệt lượng. Ví dụ:
<br> Q > 0: Hệ nhận nhiệt lượng
<br> Q < 0: Hệ truyền nhiệt lượng
<br> A > 0: Hệ nhận công
<br> A < 0: Hệ thực hiện công
<br>chính là định luật bảo toàn năng lượng áp dụng vào hiện tượng nhiệt, khẳng định rằng năng lượng luôn được bảo toàn. Nói cách khác, tổng năng lượng của một hệ kín là không đổi. Các sự kiện xảy ra trong hệ chẳng qua là sự chuyển năng lượng từ dạng này sang dạng khác. Như vậy năng lượng không tự sinh ra và không tự mất đi, nó luôn biến đổi trong tự nhiên. Trong toàn vũ trụ, tổng năng lượng không đổi, nó chỉ có thể chuyển từ hệ này sang hệ khác.
|-
| Định luật 2 || Một hệ lớn và không trao đổi năng lượng với môi trường sẽ có [[entropy]] luôn tăng hoặc không đổi theo thời gian . [[Entropy]] của một hệ kín chỉ có hai khả năng, hoặc là tăng lên, hoặc giữ nguyên || Nguyên lý về entropy, liên quan đến tính không thể đảo ngược của một quá trình nhiệt động lực học và đề ra khái niệm entropy. Từ đó dẫn đến định luật là không thể chuyển từ trạng thái mất trật tự sang trạng thái trật tự nếu không có sự can thiệp từ bên ngoài.
<br>Vì entropy là mức độ hỗn loạn của hệ, định luật này nói rằng vũ trụ sẽ ngày càng "hỗn loạn" hơn. [[Cơ học thống kê]] đã chứng minh rằng định luật này là một định lý, đúng cho hệ lớn và trong thời gian dài. Đối với hệ nhỏ và thời gian ngắn, có thể có thay đổi ngẫu nhiên không tuân thủ định luật này. Nói cách khác, không như định luật 1, các định luật vật lý chi phối thế giới vi mô chỉ tuân theo định luật 2 một cách gián tiếp và có tính thống kê. Ngược lại, định luật 2 khá độc lập so với các tính chất của các định luật đó, bởi lẽ nó chỉ thể hiện khi người ta trình bày các định luật đó một cách giản lược hóa và ở quy mô nhỏ.
|-
| Định luật 3 || Trạng thái của mọi hệ không thay đổi tại [[nhiệt độ không tuyệt đối]] (0[[Kelvin|K]]) || Nguyên lý Nernst còn được gọi là nguyên lý độ không tuyệt đối, đã từng được bàn cãi nhiều nhất, gắn liền với sự tụt xuống một trạng thái [[cơ học lượng tử|lượng tử]] cơ bản khi nhiệt độ của một hệ tiến đến giới hạn của [[nhiệt độ không tuyệt đối|độ không tuyệt đối]].
|-
|}
==Nhiệt điện==
Mọi vật dẩn điện khi dẩn điện đều tạo ra năng lượng nhiệt
:{|Width=100% class=wikitable
|-
| '''Vật ''' || '''Hình ''' || '''Công thức '''
|-
| Cuộn từ || [[T%E1%BA%ADp_tin:Basic_Inductor_with_B-field.svg| 200px]] || <math>W = \int B di = \int Li di = \frac{1}{2} L i^2</math>
|-
| Tụ điện || [[Tập_tin:Capacitor.gif|200px]] || <math>W = \int Q dv = \int Cv di = \frac{1}{2} C v^2</math>
|-
| Điện trở || [[File:Manoderecha.svg|100px]] || <math>R(T) = R_o + NT</math> đúng cho Dẩn điện,
<br> <math>R(T) = R_oe^{-NT}</math> đúng cho bán dẩn điện
<br> <math>W = i^2 R(T)</math>
|-
|}
Mọi vật dẩn điện đều có giải thoát năng lượng nhiệt vào môi trường xung quanh dưới dạng năng lượng điện thất thoát dưới dang dao động sóng điện từ của 2 trường điện và từ
:{|width=100% class=wikitable
|-
|''' Nhiệt điện từ '''|| '''Nhiêt''' || '''Nhiệt quang ''' || '''Nhiệt điên'''
|-
| Lối mắc ||[[File:Manoderecha.svg|100px]] ≈≈≈ || [[T%E1%BA%ADp_tin:Basic_Inductor_with_B-field.svg| 200px]] ≈≈≈==|| [[T%E1%BA%ADp_tin:Basic_Inductor_with_B-field.svg| 200px]] ≈≈≈e
|-
| || Cộng dây thẳng dẫn điện || Cuộn tròn của N vòng tròn dẫn điện || Cuộn tròn của N vòng tròn dẫn điện <br>với từ vật nằm trong các vòng quấn
|-
| Tần số thời gian || <math>f < f_o</math> || <math>f = f_o</math> || <math>f > f_o</math>
|-
| Năng lực nhiệt || <br><math>W=pv = m C \Delta T</math>|| <br><math>W_o=pv = p C = hf_o</math> || <br><math>W=pv = p C =hf</math>
|-
| Hằng số C || <br><math>C = p \frac{v}{m \Delta T} </math> || <br><math>C=\sqrt{\frac{1}{\mu_o \epsilon_o}} = \omega_o = \lambda_o f_o</math> || <br><math>C=\sqrt{\frac{1}{\mu \epsilon}} = \omega = \lambda f</math>
|-
| Khối lượng/Lượng tử || <math>m = p \lambda = p \frac{C \Delta T}{v}</math> || <math>h = p \lambda_o</math> || <math>h = p \lambda</math>
|-
| Động lượng || <br><math>p = \frac{m}{\lambda} = m \frac{v}{C \Delta T}</math> || <br><math>p = \frac{h}{\lambda_o}</math> || <br><math>p = \frac{h}{\lambda}</math>
|-
|Bước sóng || <math>\lambda = \frac{m}{p} = \frac{C \Delta T}{v}</math> || <math>\lambda_o=\frac{C}{f_o} = \frac{h}{p}</math> || <math>\lambda=\frac{C}{f} = \frac{h}{p}</math>
|
|}
Lượng tử hóa
: <math>v=C = \lambda f = \frac{W}{p}</math>
: <math>W = pC = hf</math>
: <math>h = p \lambda</math>
==Nhiệt lửa==
Thí nghiệm cho thấy khi vật và lửa tương tác với nhau, vật có thay đổi nhiệt độ cùng với thay đổi trạng thái (từ rắn sang lỏng , từ lỏng sang khí , từ khí sang rắn do có thay đổi nhiệt độ trên vật)
:{|width=100%
|-
| '''Quá trình thay đổi trạng thái ''' || '''Định nghỉa ''' || '''Nhiệt độ thay đổi trạng thái ''' || '''Nhiệt độ '''
|-
| Quá trình nóng chảy || Quá trình vật chuyển đổi trạng thái từ rắn sang lỏng || '''Nhiệt đô nóng chảy ''' || <math>T = 25^oC</math> .
|-
| Quá trình bốc hơi || Quá trình vật chuyển đổi trạng thái từ lỏng sang khí || '''Nhiệt đô bốc hơi ''' || <math>T = 0^oC</math>
|-
| Quá trình đông đặc || Quá trình vật chuyển đổi trạng thái từ lỏng sang rắn || '''Nhiệt đô đông đặc ''' || <math>T = 100^oC</math>
|-
|}
=== Nhiệt cảm ===
====Thay đổi nhiệt trên vật====
:{|width=100% class=wikitable
|-
| Nhiệt độ , <math>T</math> || Thay đổi nhiệt, <math>\Delta T</math> || ''' Hướng nhiệt truyền ''' || Năng lực nhiệt truyền vào môi trường xung quanh, <math>W = m v \Delta T </math>
|-
| <math> T_0 = T_1</math> || <math>\Delta T = 0</math> || || <math>W = m v \Delta T = 0</math> ||
|-
| <math> T_0 > T_1</math> || <math>\Delta = T_0-T_1</math> || Nhiệt di chuyển từ T<sub>0</sub> đến T<sub>1</sub> || <math>W = m v (T_o-T_1) </math>
|-
| <math> T_0 < T_1</math> || <math>\Delta = T_1-T_0</math> || Nhiệt di chuyển từ T<sub>1</sub> đến T<sub>0</sub> || <math>W = m v (T_1-T_0) </math>
|-
|}
====Thay đổi trạng thái vật====
Mọi vật tồn tại ở 4 trạng thái 1. [[/Rắn/]] , 2. [[/Lỏng/]] , 3. [[/Khí/]] , 4. [[/plasma/]] . Sự biến đổi trạng thái của vật chất được được mô tả qua [[/Phương trình trạng thái/]]
: <math>f(p, V, T) = 0</math>
Bao gồm cá phương trình dưới đây
:{|width=100% class=wikitable
|-
| ''' Định luật ''' || ''' công thức''' || '''Ý nghỉa '''
|-
| [[/Định luật Boyle (1662)/]] || <math> pV = k</math> || Áp lực và thể tích tỉ lệ nghịch với nhau
|-
| [[/Định luật Charles (1787)/]] || <math>\frac{V}{T} = k</math>
|-
| [[/Định luật Avogadro (1812)/]] || <math>\frac{V}{n} = k</math>
|-
| [[/Định luật Benoît Paul Émile Clapeyron in (1834)/]] || <math>\frac{PV}{T}=k</math>
|-
| [[/Định luật Van der Waals (1873) khí lý tưởng (1834)/]] || <math>pV = nRT = n k_\text{B} N_\text{A} T = N k_\text{B} T </math>where:
|-
| [[/Định luật áp lực từng phần của Dalton (1801)/]] || <math>
p_\text{total} = p_1+p_2+\cdots+p_n = p_\text{total} = \sum_{i=1}^n p_i.
</math>
|-
|}
=== Nhiệt dẩn ===
Quá trình nhiệt truyền qua vật đạt đến mức cao nhứt ở tần số ngưởng cùng với năng lực nhiệt tỏa vào môi trường xung quanh phát ra ánh sáng thấy được
:<math>W = \phi + KE = hf</math>
:<math> \phi = hf_o </math> ở <math>f=f_o , KE=0</math>
=== Nhiệt phóng xạ ===
Quá trình nhiệt truyền qua vật trên tần số ngưởng cùng với năng lực nhiệt tỏa vào môi trường xung quanh có khả năng giải thoát điện tử khỏi nguyên tử vật chất
: <math>hf = hf_o + \frac{1}{2}m v^2</math>
===Quá trình Nhiệt truyền qua vật===
Lửa và vật tương tác tạo ra nhiệt truyền . Quá trình Nhiệt truyền qua vật tra/i qua 3 giai đoạn
:{|width=100%
|-
| [[Nhiệt cảm ]] || || <math>W = mv \Delta T</math>
|-
| [[Nhiệt dẩn ]] || || <math>W = \Phi + K.E. = h f</math>
|-
| [[Nhiệt phóng xạ ]] || || <math>hf = h f_o + \frac{1}{2}m v^2</math>
|-
|}
==Nhiệt phân rả phóng xạ==
:[[File:Alfa_beta_gamma_radiation.svg|100px]][[File:Lorentz_force.svg|150px]]
===Phân rả nguyên tố phóng xạ ===
Marie curie khám phá vật chất không bền do có tương tác với quang tuyến nhiệt như Uramium phân rả để trở thành vật chất bền tạo ra Phóng xạ alpha . Phóng xạ alpha được tìm thấy từ Phóng xạ nguyên tố như Uranium cho ra luồng quang tuyến điện từ di chuyển ở vận tốc dưới vận tốc ánh sáng thấy được . Phóng xạ alpha có khả năng đi sâu vô vật và đi lệch hướng (hướng xuống theo hướng cực nam của nam châm) khi đi qua từ trường của nam châm
: Uranium → Thorium + X + α
===Phân rả nguyên tố đồng vị ===
Henry Beckelrel khám phá cho thấy vật chất đồng vị không bền do có tương tác với quang tuyến nhiệt như Carbon phân rả để trở thành vật chất bền tạo ra Phóng xạ beta
: C → N + Y + β
Phóng xạ beta được tìm thấy từ Phóng xạ của vật chất đồng vị Carbon cho ra luồng quang tuyến điện từ di chuyển ở vận tốc gần bằng vận tốc ánh sáng thấy được . Phóng xạ beta có khả năng đi sâu vô vật và đi lệch hướng khi đi qua từ trường của nam châm
===Phân rả điện tử ===
: e + e → γ
Phóng xạ gamma được tìm thấy từ Phóng xạ của điện tử âm va chạm nhau tạo ra luồng quang tuyến điện từ di chuyển ở vận tốc bằng vận tốc ánh sáng thấy được . Phóng xạ gamma có khả năng đi sâu nhứt vô vật và đi lệch hướng (đi lệch hướng lên theo hướng cực bắc của nam châm) khi đi qua từ trường của nam châm
==Nhiệt phân rả nguyên tử ==
=== Điện tử âm đi ra ===
:[[Tập tin:Photoelectric effect in a solid - diagram.svg|200px]]
:<math>hf = hf_o + \frac{1}{2} m v^2</math> <br> <math>v = \sqrt{\frac{2h\Delta f}{m} } </math>
:<math>\Delta f = f -f_o</math>
===Điện tử âm đi vô ===
: [[Tập tin:Bohr Model.svg|200px]]
: <math>nhf = m v r (2\pi)</math> <math>v = (\frac{1}{2 \pi}) (\frac{nhf}{mr}) </math><br> <math>r = (\frac{1}{2 \pi}) (\frac{nhf}{mv}) = \frac{n \hbar f}{mv} </math><br> <math>n = 2 \pi r (\frac{mv}{hf})</math>
:<math>\hbar = \frac{h}{2 \pi}</math>
==Xem thêm==
* [[/Nhiệt năng/]]
* [[/Nhiệt điện /]]
* [[/Nhiệt điện từ/]]
* [[/Nhiệt phóng xạ/]]
* [[/Nhiệt phân rả /]]
[[Thể loại:Vật lý ]]
la564xrs0p737mk4wzqpkqafxeerper
528201
528200
2025-07-08T14:23:34Z
205.189.94.88
/* Thay đổi nhiệt trên vật */
528201
wikitext
text/x-wiki
[[Tập tin:171879main LimbFlareJan12 lg.jpg|200px|nhỏ|phải|Nhiệt từ [[Mặt trời]] cung cấp nguồn gốc cho sinh vật trên [[Trái Đất]].]]
Nhiệt phát sinh từ nhiều nguồn như [[Lửa]], [[/Ánh sáng/]] (Mặt trời, Đèn ), hay qua [[/Cọ xát/]] giữa hai vật (quẹt que diêm với ống quẹt tạo ra lửa). [[Nhiệt điện]], [[Nhiệt điện từ]], [[Phóng xạ vật]], ... Nhiệt cho một cảm giác nóng, ấm hoặc lạnh. [[Nhiệt nóng]] có nhiệt độ cao (ví dụ như nước sôi). [[Nhiệt lạnh]] có nhiệt độ thấp (ví dụ nước đá). Các hiện tượng xảy ra trong tự nhiên khi có thay đổi nhiệt như [[//Khí hậu/]], [[/Thời tiết/]], [[/Mưa nắng/]] ... .
Nhiệt được ứng dụng trong nhiều lãnh vực. Các công cụ đo lường nhiệt độ như [[Nhiệt độ kế|nhiệt kế]]. Công cụ điện nhiệt như [[điện trở nhiệt]]. Các máy điện nhiệt như máy sưởi, tủ lạnh, máy điều hòa nhiệt độ,...
==Tính chất Nhiệt ==
Quan sát cho thấy,
* Mọi vật đều có một nhiệt độ riêng được gọi là thân nhiệt
* Không có nhiệt di chuyển khi hai vật có cùng nhiệt độ
* Khi có nhiệt di chuyển, nhiệt sẻ di chuyển từ nhiệt độ cao đến nhiệt độ thấp
* Khi vật và nhiệt tương tác, vật sẻ thay đổi trạng thái của vật . Thay đổ trạng thái từ rắn sang lỏng
* Vật mỏng có màu tối hấp thụ nhiệt cao hơn vật dày có màu sáng . Quần áo mỏng màu đen mau khô hơn quần áo dày màu trắng
==Nhiệt độ==
Nhiệt Độ là một khái niệm vật lý dùng để mô tả cảm nhận nhiệt của một vật khi tiếp xúc với nguồn nhiệt . Thí Dụ như buổi sáng ta cảm thấy Ấm do cơ thể hấp thụ năng lượng nhiệt từ ánh sáng mặt trời . Buổi tối ta cảm thấy Lạnh vì không có ánh sáng mặt trời . Nhiệt độ được dùng để cho biết mức độ nhiệt như sau . Nhiệt nóng có Nhiệt độ cao cho cảm giác nóng . Nhiệt ấm có Nhiệt độ trung bình cho cảm giác ấm . Nhiệt lạnh có Nhiệt độ thấp cho cảm giác lạnh
===Ký hiệu và đơn vị đo lường===
Nhiệt độ là đơn vị đo lường nhiệt cho biết mức độ nhiệt có ký hiệu '''T ''' đo bằng đơn vị Độ '''<sup>ο</sup>'''
===Hệ thống đo lường nhiệt độ===
Nhiệt độ được đo bằng nhiệt kế. Nhiệt kế được hiệu chuẩn trong các thang nhiệt độ khác nhau mà trước đây đã sử dụng các điểm chuẩn và chất đo nhiệt khác nhau để định nghĩa. Thang đo nhiệt độ phổ biến nhất là thang đo Celsius (trước đây gọi là C, ký hiệu là °C), các thang đo Fahrenheit (ký hiệu là °F), và thang đo Kelvin (ký hiệu là K). Thang đo Kelvin chủ yếu sử dụng cho các mục đích khoa học của công ước của Hệ đơn vị quốc tế (SI).
;*Nhiệt độ Celcius (°C) .
: Độ Celsius (°C hay độ C) là đơn vị đo nhiệt độ được đặt tên theo nhà thiên văn học người Thụy Điển Anders Celsius (1701–1744). Ông là người đầu tiên đề ra hệ thống đo nhiệt độ căn cứ theo trạng thái của nước . Nước sôi ở 100 độ C ,nước đông đá và 0 độ C ở khí áp tiêu biểu (standard atmosphere) vào năm 1742.
;*Nhiệt độ Farenheit (°F)
:Độ Fahrenheit (°F hay độ F), là một thang nhiệt độ được đặt theo tên nhà vật lý người Đức Daniel Gabriel Fahrenheit (1686–1736).) . Fahrenheit phát triển thang nhiệt độ của ông sau khi viếng thăm nhà thiên văn học người Đan Mạch Ole Rømer ở Copenhagen. Rømer đã tạo ra chiếc nhiệt kế đầu tiên mà trong đó ông sử dụng hai điểm chuẩn để phân định. Trong thang Rømer thì điểm đóng băng của nước là 7,5॰, điểm sôi là 60॰, và thân nhiệt trung bình của con người theo đó sẽ là 22,5 độ theo phép đo của Rømer.
;* Nhiệt độ (°K)
:Trong hệ thống đo lường quốc tế, Kelvin là một đơn vị đo lường cơ bản cho nhiệt độ. Nó được ký hiệu bằng chữ K. Mỗi K trong nhiệt giai Kelvin (1 K) bằng một độ trong nhiệt giai Celsius (1 °C) và 0 °C ứng với 273,15K. Thang nhiệt độ này được lấy theo tên của nhà vật lý, kỹ sư người Ireland William Thomson, nam tước Kelvin thứ nhất. Nhiệt độ trong nhiệt giai Kelvin đôi khi còn được gọi là nhiệt độ tuyệt đối, do 0 K ứng với nhiệt độ nhỏ nhất mà vật chất có thể đạt được. Tại 0K, trên lý thuyết, mọi chuyển động nhiệt hỗn loạn đều ngừng. Thực tế chưa quan sát được vật chất nào đạt tới chính xác 0 K; chúng luôn có nhiệt độ cao hơn 0 K một chút, tức là vẫn có chuyển động nhiệt hỗn loạn ở mức độ nhỏ. Ngay cả những trạng thái vật chất rất lạnh như ngưng tụ Bose-Einstein cũng có nhiệt độ lớn hơn 0 K. Quan sát này phù hợp với nguyên lý bất định Heisenberg; nếu vật chất ở chính xác 0 K, luôn tìm được hệ quy chiếu trong đó vận tốc chuyển động của chúng là 0 và vị trí không thay đổi, nghĩa là đo được chính xác cùng lúc vị trí và động lượng của hệ, vi phạm nguyên lý bất định. Nhiệt độ của hơi nước đang sôi là 373,15K. Hay nói cách khác định nghĩa Kelvin (K), được xây dựng từ 1967 và có hiệu lực cho đến ngày 20 tháng 5 năm 2019 [2], là 1/273,16 của nhiệt độ nhiệt động lực học của điểm ba (điểm ba thể hay điểm ba pha) của nước.
===Hoán chuyển nhiệt độ ===
Hoán chuyển nhiệt độ từ 3 hệ nhiệt độ trên được thực thi qua bảng hoán chuyển nhiệt độ dưới đây
:{| border="1" cellspacing="0" cellpadding="5" align="center" style="margin: 0 0 0.5em 1em;"
|+'''Các công thức đổi nhiệt độ'''
|- bgcolor="#f0f0f0"
! Đổi từ!! Sang!! Công thức
|-
|[[Fahrenheit]] ||Celsius ||°C = 5/9 (F – 32)
|-
|Celsius ||[[Fahrenheit]] ||°F = 9/5 C + 32
|-
|Celsius
||[[Kelvin]] ||K = C + 273,15
|-
|Kelvin
|Celsius
|°C = K - 273,15
|-
|[[Kelvin]] ||[[Fahrenheit]]
||°F= 9/5 (K – 273,15) + 32
|-
|Fahrenheit
|Kelvin
|K = 5/9 (F - 32) + 273,15
|-
|}
=== Nhiệt độ tiêu chuẩn ===
:{|width=100%
|-
| Nhiệt độ Áp suất tiêu chuẩn || <math>1 atm=760.1 mmHg </math>. <br><math>T = 273.15K = 0^oC </math>. <br><math>P = 1.013 \times 10^5 Pa </math>
|-
| <br>Nhiệt độ vật chất || <br>Rắn - <math>T =25^oC</math> <br> Lỏng - <math>T =75^oC</math> . <br>Khí - <math>T =100^oC</math>
|-
| <br>Nhiệt độ 0 tuyệt đối || <br><math>T=0^o K</math>
|-
| <br>Nhiệt độ phòng || <br><math>T=25^o C</math>
|-
|}
==Định luật Nhiệt==
Các định luật của nhiệt động lực học còn được gọi là các nguyên lý nhiệt động lực học.
:{|width=100% class=wikitable
|-
| '''Định luật ''' || ''' Phát biểu ''' || '''Ý nghỉa '''
|-
| Định luật 0 || Nếu hai hệ có cân bằng nhiệt động với cùng một hệ thứ ba thì chúng cũng cân bằng nhiệt động với nhau || Nguyên lý cân bằng nhiệt động, nói về [[cân bằng nhiệt động]]. Hai hệ nhiệt động đang nằm trong ''cân bằng nhiệt động '' với nhau khi chúng được cho tiếp xúc với nhau nhưng không có trao đổi năng lượng.
|-
| Định luật 1 || Độ biến thiên nội năng của hệ bằng tổng công và nhiệt lượng mà hệ nhận được || ΔU = A + Q . Trong trường hợp này, chúng ta có thể quy định về dấu của A và Q để biết hệ đang nhận hay thực hiện công, nhận hay truyền nhiệt lượng. Ví dụ:
<br> Q > 0: Hệ nhận nhiệt lượng
<br> Q < 0: Hệ truyền nhiệt lượng
<br> A > 0: Hệ nhận công
<br> A < 0: Hệ thực hiện công
<br>chính là định luật bảo toàn năng lượng áp dụng vào hiện tượng nhiệt, khẳng định rằng năng lượng luôn được bảo toàn. Nói cách khác, tổng năng lượng của một hệ kín là không đổi. Các sự kiện xảy ra trong hệ chẳng qua là sự chuyển năng lượng từ dạng này sang dạng khác. Như vậy năng lượng không tự sinh ra và không tự mất đi, nó luôn biến đổi trong tự nhiên. Trong toàn vũ trụ, tổng năng lượng không đổi, nó chỉ có thể chuyển từ hệ này sang hệ khác.
|-
| Định luật 2 || Một hệ lớn và không trao đổi năng lượng với môi trường sẽ có [[entropy]] luôn tăng hoặc không đổi theo thời gian . [[Entropy]] của một hệ kín chỉ có hai khả năng, hoặc là tăng lên, hoặc giữ nguyên || Nguyên lý về entropy, liên quan đến tính không thể đảo ngược của một quá trình nhiệt động lực học và đề ra khái niệm entropy. Từ đó dẫn đến định luật là không thể chuyển từ trạng thái mất trật tự sang trạng thái trật tự nếu không có sự can thiệp từ bên ngoài.
<br>Vì entropy là mức độ hỗn loạn của hệ, định luật này nói rằng vũ trụ sẽ ngày càng "hỗn loạn" hơn. [[Cơ học thống kê]] đã chứng minh rằng định luật này là một định lý, đúng cho hệ lớn và trong thời gian dài. Đối với hệ nhỏ và thời gian ngắn, có thể có thay đổi ngẫu nhiên không tuân thủ định luật này. Nói cách khác, không như định luật 1, các định luật vật lý chi phối thế giới vi mô chỉ tuân theo định luật 2 một cách gián tiếp và có tính thống kê. Ngược lại, định luật 2 khá độc lập so với các tính chất của các định luật đó, bởi lẽ nó chỉ thể hiện khi người ta trình bày các định luật đó một cách giản lược hóa và ở quy mô nhỏ.
|-
| Định luật 3 || Trạng thái của mọi hệ không thay đổi tại [[nhiệt độ không tuyệt đối]] (0[[Kelvin|K]]) || Nguyên lý Nernst còn được gọi là nguyên lý độ không tuyệt đối, đã từng được bàn cãi nhiều nhất, gắn liền với sự tụt xuống một trạng thái [[cơ học lượng tử|lượng tử]] cơ bản khi nhiệt độ của một hệ tiến đến giới hạn của [[nhiệt độ không tuyệt đối|độ không tuyệt đối]].
|-
|}
==Nhiệt điện==
Mọi vật dẩn điện khi dẩn điện đều tạo ra năng lượng nhiệt
:{|Width=100% class=wikitable
|-
| '''Vật ''' || '''Hình ''' || '''Công thức '''
|-
| Cuộn từ || [[T%E1%BA%ADp_tin:Basic_Inductor_with_B-field.svg| 200px]] || <math>W = \int B di = \int Li di = \frac{1}{2} L i^2</math>
|-
| Tụ điện || [[Tập_tin:Capacitor.gif|200px]] || <math>W = \int Q dv = \int Cv di = \frac{1}{2} C v^2</math>
|-
| Điện trở || [[File:Manoderecha.svg|100px]] || <math>R(T) = R_o + NT</math> đúng cho Dẩn điện,
<br> <math>R(T) = R_oe^{-NT}</math> đúng cho bán dẩn điện
<br> <math>W = i^2 R(T)</math>
|-
|}
Mọi vật dẩn điện đều có giải thoát năng lượng nhiệt vào môi trường xung quanh dưới dạng năng lượng điện thất thoát dưới dang dao động sóng điện từ của 2 trường điện và từ
:{|width=100% class=wikitable
|-
|''' Nhiệt điện từ '''|| '''Nhiêt''' || '''Nhiệt quang ''' || '''Nhiệt điên'''
|-
| Lối mắc ||[[File:Manoderecha.svg|100px]] ≈≈≈ || [[T%E1%BA%ADp_tin:Basic_Inductor_with_B-field.svg| 200px]] ≈≈≈==|| [[T%E1%BA%ADp_tin:Basic_Inductor_with_B-field.svg| 200px]] ≈≈≈e
|-
| || Cộng dây thẳng dẫn điện || Cuộn tròn của N vòng tròn dẫn điện || Cuộn tròn của N vòng tròn dẫn điện <br>với từ vật nằm trong các vòng quấn
|-
| Tần số thời gian || <math>f < f_o</math> || <math>f = f_o</math> || <math>f > f_o</math>
|-
| Năng lực nhiệt || <br><math>W=pv = m C \Delta T</math>|| <br><math>W_o=pv = p C = hf_o</math> || <br><math>W=pv = p C =hf</math>
|-
| Hằng số C || <br><math>C = p \frac{v}{m \Delta T} </math> || <br><math>C=\sqrt{\frac{1}{\mu_o \epsilon_o}} = \omega_o = \lambda_o f_o</math> || <br><math>C=\sqrt{\frac{1}{\mu \epsilon}} = \omega = \lambda f</math>
|-
| Khối lượng/Lượng tử || <math>m = p \lambda = p \frac{C \Delta T}{v}</math> || <math>h = p \lambda_o</math> || <math>h = p \lambda</math>
|-
| Động lượng || <br><math>p = \frac{m}{\lambda} = m \frac{v}{C \Delta T}</math> || <br><math>p = \frac{h}{\lambda_o}</math> || <br><math>p = \frac{h}{\lambda}</math>
|-
|Bước sóng || <math>\lambda = \frac{m}{p} = \frac{C \Delta T}{v}</math> || <math>\lambda_o=\frac{C}{f_o} = \frac{h}{p}</math> || <math>\lambda=\frac{C}{f} = \frac{h}{p}</math>
|
|}
Lượng tử hóa
: <math>v=C = \lambda f = \frac{W}{p}</math>
: <math>W = pC = hf</math>
: <math>h = p \lambda</math>
==Nhiệt lửa==
Thí nghiệm cho thấy khi vật và lửa tương tác với nhau, vật có thay đổi nhiệt độ cùng với thay đổi trạng thái (từ rắn sang lỏng , từ lỏng sang khí , từ khí sang rắn do có thay đổi nhiệt độ trên vật)
:{|width=100%
|-
| '''Quá trình thay đổi trạng thái ''' || '''Định nghỉa ''' || '''Nhiệt độ thay đổi trạng thái ''' || '''Nhiệt độ '''
|-
| Quá trình nóng chảy || Quá trình vật chuyển đổi trạng thái từ rắn sang lỏng || '''Nhiệt đô nóng chảy ''' || <math>T = 25^oC</math> .
|-
| Quá trình bốc hơi || Quá trình vật chuyển đổi trạng thái từ lỏng sang khí || '''Nhiệt đô bốc hơi ''' || <math>T = 0^oC</math>
|-
| Quá trình đông đặc || Quá trình vật chuyển đổi trạng thái từ lỏng sang rắn || '''Nhiệt đô đông đặc ''' || <math>T = 100^oC</math>
|-
|}
=== Nhiệt cảm ===
====Thay đổi nhiệt trên vật====
:{|width=100% class=wikitable
|-
| Nhiệt độ , <math>T</math> || Thay đổi nhiệt, <math>\Delta T</math> || ''' Hướng nhiệt truyền ''' || <math>W = m v \Delta T </math>
|-
| <math> T_0 = T_1</math> || <math>\Delta T = 0</math> || || <math>W = m v \Delta T = 0</math>
|-
| <math> T_0 > T_1</math> || <math>\Delta = T_0-T_1</math> || Nhiệt di chuyển từ T<sub>0</sub> đến T<sub>1</sub> || <math>W = m v (T_o-T_1) </math>
|-
| <math> T_0 < T_1</math> || <math>\Delta = T_1-T_0</math> || Nhiệt di chuyển từ T<sub>1</sub> đến T<sub>0</sub> || <math>W = m v (T_1-T_0) </math>
|-
|}
====Thay đổi trạng thái vật====
Mọi vật tồn tại ở 4 trạng thái 1. [[/Rắn/]] , 2. [[/Lỏng/]] , 3. [[/Khí/]] , 4. [[/plasma/]] . Sự biến đổi trạng thái của vật chất được được mô tả qua [[/Phương trình trạng thái/]]
: <math>f(p, V, T) = 0</math>
Bao gồm cá phương trình dưới đây
:{|width=100% class=wikitable
|-
| ''' Định luật ''' || ''' công thức''' || '''Ý nghỉa '''
|-
| [[/Định luật Boyle (1662)/]] || <math> pV = k</math> || Áp lực và thể tích tỉ lệ nghịch với nhau
|-
| [[/Định luật Charles (1787)/]] || <math>\frac{V}{T} = k</math>
|-
| [[/Định luật Avogadro (1812)/]] || <math>\frac{V}{n} = k</math>
|-
| [[/Định luật Benoît Paul Émile Clapeyron in (1834)/]] || <math>\frac{PV}{T}=k</math>
|-
| [[/Định luật Van der Waals (1873) khí lý tưởng (1834)/]] || <math>pV = nRT = n k_\text{B} N_\text{A} T = N k_\text{B} T </math>where:
|-
| [[/Định luật áp lực từng phần của Dalton (1801)/]] || <math>
p_\text{total} = p_1+p_2+\cdots+p_n = p_\text{total} = \sum_{i=1}^n p_i.
</math>
|-
|}
=== Nhiệt dẩn ===
Quá trình nhiệt truyền qua vật đạt đến mức cao nhứt ở tần số ngưởng cùng với năng lực nhiệt tỏa vào môi trường xung quanh phát ra ánh sáng thấy được
:<math>W = \phi + KE = hf</math>
:<math> \phi = hf_o </math> ở <math>f=f_o , KE=0</math>
=== Nhiệt phóng xạ ===
Quá trình nhiệt truyền qua vật trên tần số ngưởng cùng với năng lực nhiệt tỏa vào môi trường xung quanh có khả năng giải thoát điện tử khỏi nguyên tử vật chất
: <math>hf = hf_o + \frac{1}{2}m v^2</math>
===Quá trình Nhiệt truyền qua vật===
Lửa và vật tương tác tạo ra nhiệt truyền . Quá trình Nhiệt truyền qua vật tra/i qua 3 giai đoạn
:{|width=100%
|-
| [[Nhiệt cảm ]] || || <math>W = mv \Delta T</math>
|-
| [[Nhiệt dẩn ]] || || <math>W = \Phi + K.E. = h f</math>
|-
| [[Nhiệt phóng xạ ]] || || <math>hf = h f_o + \frac{1}{2}m v^2</math>
|-
|}
==Nhiệt phân rả phóng xạ==
:[[File:Alfa_beta_gamma_radiation.svg|100px]][[File:Lorentz_force.svg|150px]]
===Phân rả nguyên tố phóng xạ ===
Marie curie khám phá vật chất không bền do có tương tác với quang tuyến nhiệt như Uramium phân rả để trở thành vật chất bền tạo ra Phóng xạ alpha . Phóng xạ alpha được tìm thấy từ Phóng xạ nguyên tố như Uranium cho ra luồng quang tuyến điện từ di chuyển ở vận tốc dưới vận tốc ánh sáng thấy được . Phóng xạ alpha có khả năng đi sâu vô vật và đi lệch hướng (hướng xuống theo hướng cực nam của nam châm) khi đi qua từ trường của nam châm
: Uranium → Thorium + X + α
===Phân rả nguyên tố đồng vị ===
Henry Beckelrel khám phá cho thấy vật chất đồng vị không bền do có tương tác với quang tuyến nhiệt như Carbon phân rả để trở thành vật chất bền tạo ra Phóng xạ beta
: C → N + Y + β
Phóng xạ beta được tìm thấy từ Phóng xạ của vật chất đồng vị Carbon cho ra luồng quang tuyến điện từ di chuyển ở vận tốc gần bằng vận tốc ánh sáng thấy được . Phóng xạ beta có khả năng đi sâu vô vật và đi lệch hướng khi đi qua từ trường của nam châm
===Phân rả điện tử ===
: e + e → γ
Phóng xạ gamma được tìm thấy từ Phóng xạ của điện tử âm va chạm nhau tạo ra luồng quang tuyến điện từ di chuyển ở vận tốc bằng vận tốc ánh sáng thấy được . Phóng xạ gamma có khả năng đi sâu nhứt vô vật và đi lệch hướng (đi lệch hướng lên theo hướng cực bắc của nam châm) khi đi qua từ trường của nam châm
==Nhiệt phân rả nguyên tử ==
=== Điện tử âm đi ra ===
:[[Tập tin:Photoelectric effect in a solid - diagram.svg|200px]]
:<math>hf = hf_o + \frac{1}{2} m v^2</math> <br> <math>v = \sqrt{\frac{2h\Delta f}{m} } </math>
:<math>\Delta f = f -f_o</math>
===Điện tử âm đi vô ===
: [[Tập tin:Bohr Model.svg|200px]]
: <math>nhf = m v r (2\pi)</math> <math>v = (\frac{1}{2 \pi}) (\frac{nhf}{mr}) </math><br> <math>r = (\frac{1}{2 \pi}) (\frac{nhf}{mv}) = \frac{n \hbar f}{mv} </math><br> <math>n = 2 \pi r (\frac{mv}{hf})</math>
:<math>\hbar = \frac{h}{2 \pi}</math>
==Xem thêm==
* [[/Nhiệt năng/]]
* [[/Nhiệt điện /]]
* [[/Nhiệt điện từ/]]
* [[/Nhiệt phóng xạ/]]
* [[/Nhiệt phân rả /]]
[[Thể loại:Vật lý ]]
dd9rkuvx9xtaa9v4ezm1jngz1lsyvzl
Phép dựng hình bằng thước kẻ và compa
0
109099
528237
2025-07-08T15:42:28Z
CookiesMW
18811
Tạo trang
528237
wikitext
text/x-wiki
{{DISPLAYTITLE:<span style="display:block;text-align:center;font-size:150%;color:#191970;font-style:italic;line-height:1em;"> {{FULLPAGENAME}} </span>}}
Việc dựng hình bằng thước thẳng và compa đã xuất hiện từ thời Hy Lạp cổ đại, từ đây các nhà toán học đã tìm ra được phép cộng, trừ, tích, thuơng và căn bậc hai của các cạnh cho trước. Phép dựng này có thể tạo ra rất nhiều hình, cạnh và góc thỏa mãn, nhưng đôi khi thì không.
[[Tập tin:Pentagon construction.gif|nhỏ|Một bài toán mức độ trung bình, ''dựng một ngũ giác đều''.]]
Ở đây, chúng ta sẽ tìm hiểu về các cách dựng hình, một số thông tin liên quan và các bài toán không thể giải được về chúng.
==Mục lục==
*[[/Các hình và phép cơ bản/]]
*[[/Các bài toán phổ biến/]]
*[[/Các đa giác dựng được/]]
*[[/Số và góc dựng được/]]
*[[/Các bài toán nổi tiếng/]]
*[[/Các bài toán không thể giải/]]
{{sách Wikibooks| abc = P | hoàn thành = <!--ĐIỀN VÀO 0, 25, 50, 75 HOẶC 100--> | chủ đề = Bộ sưu tập toán}}
<!-- Bạn có thể tìm các chủ đề sách hiện có bằng cách đánh Chủ đề vào ô tìm kiếm-->
coeg47wz34uj3rwdyam3jr67x6gzu1n
528238
528237
2025-07-08T15:44:36Z
CookiesMW
18811
528238
wikitext
text/x-wiki
{{DISPLAYTITLE:<span style="display:block;text-align:center;font-size:150%;color:#191970;font-style:italic;line-height:1em;"> {{FULLPAGENAME}} </span>}}
Việc dựng hình bằng thước thẳng và compa đã xuất hiện từ thời Hy Lạp cổ đại, từ đây các nhà toán học đã tìm ra được phép cộng, trừ, tích, thuơng và căn bậc hai của các cạnh cho trước. Phép dựng này có thể tạo ra rất nhiều hình, cạnh và góc thỏa mãn, nhưng đôi khi thì không.
[[Tập tin:Pentagon construct.gif|nhỏ|Một bài toán mức độ trung bình, ''dựng một ngũ giác đều''.]]
Ở đây, chúng ta sẽ tìm hiểu về các cách dựng hình, một số thông tin liên quan và các bài toán không thể giải được về chúng.
==Mục lục==
*[[/Các hình và phép cơ bản/]]
*[[/Các bài toán phổ biến/]]
*[[/Các đa giác dựng được/]]
*[[/Số và góc dựng được/]]
*[[/Các bài toán nổi tiếng/]]
*[[/Các bài toán không thể giải/]]
{{sách Wikibooks| abc = P | hoàn thành = <!--ĐIỀN VÀO 0, 25, 50, 75 HOẶC 100--> | chủ đề = Bộ sưu tập toán}}
<!-- Bạn có thể tìm các chủ đề sách hiện có bằng cách đánh Chủ đề vào ô tìm kiếm-->
1eniqis8bgoufr2s4nyqwjsmkd4pblz
528241
528238
2025-07-08T17:08:52Z
CookiesMW
18811
528241
wikitext
text/x-wiki
{{DISPLAYTITLE:<span style="display:block;text-align:center;font-size:150%;color:#191970;font-style:italic;line-height:1em;"> {{FULLPAGENAME}} </span>}}
Việc dựng hình bằng thước thẳng và compa đã xuất hiện từ thời Hy Lạp cổ đại, từ đây các nhà toán học đã tìm ra được phép cộng, trừ, tích, thuơng và căn bậc hai của các cạnh cho trước. Phép dựng này có thể tạo ra rất nhiều hình, cạnh và góc thỏa mãn, nhưng đôi khi thì không.
[[Tập tin:Pentagon construct.gif|nhỏ|Một bài toán mức độ trung bình, ''dựng một ngũ giác đều''.]]
Ở đây, chúng ta sẽ tìm hiểu về các cách dựng hình, một số thông tin liên quan và các bài toán không thể giải được về chúng.
==Mục lục==
*[[/Các hình và phép cơ bản/]]
*[[/Các bài toán phổ biến/]]
*[[/Các đa giác dựng được/]]
*[[/Số và góc dựng được/]]
*[[/Các bài toán nổi tiếng/]]
*[[/Các bài toán không thể giải/]]
{{sách Wikibooks| abc = P | hoàn thành = <!--ĐIỀN VÀO 0, 25, 50, 75 HOẶC 100--> | chủ đề = Bộ sưu tập toán}}
{{Chủ đề|Bộ sưu tập toán}}
<!-- Bạn có thể tìm các chủ đề sách hiện có bằng cách đánh Chủ đề vào ô tìm kiếm-->
eadv7yqw8wvylqbaw8rwxcsyxsqkedj
528242
528241
2025-07-08T17:09:34Z
CookiesMW
18811
528242
wikitext
text/x-wiki
{{DISPLAYTITLE:<span style="display:block;text-align:center;font-size:150%;color:#191970;font-style:italic;line-height:1em;"> {{FULLPAGENAME}} </span>}}
Việc dựng hình bằng thước thẳng và compa đã xuất hiện từ thời Hy Lạp cổ đại, từ đây các nhà toán học đã tìm ra được phép cộng, trừ, tích, thuơng và căn bậc hai của các cạnh cho trước. Phép dựng này có thể tạo ra rất nhiều hình, cạnh và góc thỏa mãn, nhưng đôi khi thì không.
[[Tập tin:Pentagon construct.gif|nhỏ|Một bài toán mức độ trung bình, ''dựng một ngũ giác đều''.]]
Ở đây, chúng ta sẽ tìm hiểu về các cách dựng hình, một số thông tin liên quan và các bài toán không thể giải được về chúng.
==Mục lục==
*[[/Các hình và phép cơ bản/]]
*[[/Các bài toán phổ biến/]]
*[[/Các đa giác dựng được/]]
*[[/Số và góc dựng được/]]
*[[/Các bài toán nổi tiếng/]]
*[[/Các bài toán không thể giải/]]
{{sách Wikibooks| abc = P | hoàn thành = <!--ĐIỀN VÀO 0, 25, 50, 75 HOẶC 100--> | chủ đề = Bộ sưu tập toán}}
<!-- Bạn có thể tìm các chủ đề sách hiện có bằng cách đánh Chủ đề vào ô tìm kiếm-->
1eniqis8bgoufr2s4nyqwjsmkd4pblz
528248
528242
2025-07-09T02:51:47Z
CookiesMW
18811
528248
wikitext
text/x-wiki
{{DISPLAYTITLE:<span style="display:block;text-align:center;font-size:150%;color:#191970;font-style:italic;line-height:1em;"> {{FULLPAGENAME}} </span>}}
Việc dựng hình bằng thước thẳng và compa đã xuất hiện từ thời Hy Lạp cổ đại, từ đây các nhà toán học đã tìm ra được phép cộng, trừ, tích, thuơng và căn bậc hai của các cạnh cho trước. Phép dựng này có thể tạo ra rất nhiều hình, cạnh và góc thỏa mãn, nhưng đôi khi thì không.
[[Tập tin:Pentagon construct.gif|nhỏ|Một bài toán mức độ trung bình, ''dựng một ngũ giác đều''.]]
Ở đây, chúng ta sẽ tìm hiểu về các cách dựng hình, một số thông tin liên quan và các bài toán không thể giải được về chúng.
==Mục lục==
*[[/Các hình và phép cơ bản/]]
*[[/Các bài toán phổ biến/]]
*[[/Các đa giác dựng được/]]
*[[/Số và góc dựng được/]]
*[[/Các bài toán nổi tiếng/]]
*[[/Các bài toán Euclid/]]
*[[/Các bài toán không thể giải/]]
*[[/Hạn chế/]]
== Mở rộng ==
Định lý Mohr–Mascheroni đã cho ta biết rằng, nếu hình nào có thể vẽ bằng compa và thước thẳng thì cũng có thể vẽ bằng compa, sau đây là một số cách:
[[Tập tin:Nap4.png|nhỏ|''Bài toán Napoléon'', một bài toán kinh điển sử dụng chỉ với compa.]]
*[[/Các hình và phép cơ bản bằng compa/]]
*[[/Các bài toán phổ biến bằng compa/]]
*[[/Các đa giác dựng được bằng compa/]]
{{sách Wikibooks| abc = P | hoàn thành = <!--ĐIỀN VÀO 0, 25, 50, 75 HOẶC 100--> | chủ đề = Bộ sưu tập toán}}
<!-- Bạn có thể tìm các chủ đề sách hiện có bằng cách đánh Chủ đề vào ô tìm kiếm-->
b8t2kqsz3qgmc8fwombi0fd05xhrg18
Phép dựng hình bằng thước kẻ và compa/Các hình và phép cơ bản
0
109100
528239
2025-07-08T16:05:37Z
CookiesMW
18811
Tạo trang mới với nội dung “[[Tập tin:Euclid.jpg|nhỏ|Chi tiết ''Euclid'' chỉ compa vào hình vẽ trong tranh ''Trường phái Athens'' của ''Raphael''.]] Tất cả những gì được vẽ ra bằng phép dựng hình trên đều chứa các việc dựng hình cơ bản, đó là: == Vẽ đường thẳng == ''Bài toán: Vẽ một đuờng thẳng với A và B là hai điểm cho trước'' Cách vẽ: * Từ A đặt thước hướng thẳng tới B * K…”
528239
wikitext
text/x-wiki
[[Tập tin:Euclid.jpg|nhỏ|Chi tiết ''Euclid'' chỉ compa vào hình vẽ trong tranh ''Trường phái Athens'' của ''Raphael''.]]
Tất cả những gì được vẽ ra bằng phép dựng hình trên đều chứa các việc dựng hình cơ bản, đó là:
== Vẽ đường thẳng ==
''Bài toán: Vẽ một đuờng thẳng với A và B là hai điểm cho trước''
Cách vẽ:
* Từ A đặt thước hướng thẳng tới B
* Kẻ đường thẳng qua A và B
== Vẽ đường tròn ==
''Bài toán: Vẽ một hình tròn với AB cho trước (bán kính)''
Cách vẽ:
* Vẽ điểm O
* Kéo mở độ compa đến khi hai đầu chạm vào A và B
* Giữ nguyên compa, vẽ hình tròn tâm O
== Vẽ giao điểm ==
=== Giao điểm của hai đường thẳng ===
''Bài toán: Vẽ giao điểm của AB và CD''
Cách vẽ:
* Từ chỗ hai đoạn thẳng cắt nhau, chấm một điểm ở đó, hãy gọi nó là E
=== Giao điểm của đường thẳng và đường tròn ===
''Bài toán: Vẽ giao điểm của (O) và AB''
Cách vẽ:
* Từ chỗ đoạn thẳng và đường tròn cắt nhau, chấm hai điểm ở đó, hãy gọi nó là C và D
=== Giao điểm của hai đường thẳng ===
''Bài toán: Vẽ giao điểm của (O) và (O')''
Cách vẽ:
* Từ chỗ hai đường tròn cắt nhau, chấm hai điểm ở đó, hãy gọi nó là C và D
== Minh họa ==
[[Tập tin:Basic-construction-demo.png|lớn|Minh họa cho các việc vẽ trên.]]
ba0391gjz1jlsiqo6osl4bcg622bwx2
528255
528239
2025-07-09T09:15:11Z
CookiesMW
18811
528255
wikitext
text/x-wiki
[[Tập tin:Euclid.jpg|nhỏ|Chi tiết ''Euclid'' chỉ compa vào hình vẽ trong tranh ''Trường phái Athens'' của ''Raphael''.]]
Tất cả những gì được vẽ ra bằng phép dựng hình trên đều chứa các việc dựng hình cơ bản, đó là:
== Vẽ đường thẳng ==
''Bài toán: Vẽ một đuờng thẳng với A và B là hai điểm cho trước''
Cách vẽ:
* Từ A đặt thước hướng thẳng tới B
* Kẻ đường thẳng qua A và B
== Vẽ đường tròn ==
''Bài toán: Vẽ một hình tròn với AB cho trước (bán kính)''
Cách vẽ:
* Vẽ điểm O
* Kéo mở độ compa đến khi hai đầu chạm vào A và B
* Giữ nguyên compa, vẽ hình tròn tâm O
== Vẽ giao điểm ==
=== Giao điểm của hai đường thẳng ===
''Bài toán: Vẽ giao điểm của AB và CD''
Cách vẽ:
* Từ chỗ hai đoạn thẳng cắt nhau, chấm một điểm ở đó, hãy gọi nó là E
=== Giao điểm của đường thẳng và đường tròn ===
''Bài toán: Vẽ giao điểm của (O) và AB''
Cách vẽ:
* Từ chỗ đoạn thẳng và đường tròn cắt nhau, chấm hai điểm ở đó, hãy gọi nó là C và D
=== Giao điểm của hai đường thẳng ===
''Bài toán: Vẽ giao điểm của (O) và (O')''
Cách vẽ:
* Từ chỗ hai đường tròn cắt nhau, chấm hai điểm ở đó, hãy gọi nó là C và D
== Minh họa ==
[[Tập tin:Basic-construction-demo.png|lớn|Minh họa cho các việc vẽ trên.]]
CHUƠNG TIẾP: [[Phép dựng hình bằng thước kẻ và compa/Các bài toán phổ biến|''Các bài toán phổ biến'']]
dm73d15u8vb39r78pmrgz6k9329oybg
Phép dựng hình bằng thước kẻ và compa/Các bài toán phổ biến
0
109101
528240
2025-07-08T17:05:03Z
CookiesMW
18811
Tạo trang mới với nội dung “[[Tập tin:Francesco Torniello da Novara Letter C 1517.png|nhỏ|Minh họa cho cách vẽ chữ C kiểu La Mã của ''Francesco Torniello da Novara'' (1517)]] Phép dựng hình tạo ra nhiều cách để giải các bài toán khác nhau, và có nhiều bài toán có thể thực hiện được dễ dàng. == Đường thẳng == === Vẽ đường thẳng === ==== Vẽ đường thẳng bằng một đường thẳng đã cho ==== ''Bài…”
528240
wikitext
text/x-wiki
[[Tập tin:Francesco Torniello da Novara Letter C 1517.png|nhỏ|Minh họa cho cách vẽ chữ C kiểu La Mã của ''Francesco Torniello da Novara'' (1517)]]
Phép dựng hình tạo ra nhiều cách để giải các bài toán khác nhau, và có nhiều bài toán có thể thực hiện được dễ dàng.
== Đường thẳng ==
=== Vẽ đường thẳng ===
==== Vẽ đường thẳng bằng một đường thẳng đã cho ====
''Bài toán: Cho a là đường thẳng cho trước, vẽ AB bằng a''
Cách vẽ:
* Đặt compa kéo dài hai đầu về hai phía a
* Vẽ (A), chấm 1 điểm trên đó, gọi là B
* Nối A và B
==== Vẽ đường thẳng với 2 đoạn cho trước ====
''Bài toán: Cho a và b là 2 đường thẳng cho trước, vẽ AC là đoạn thẳng bằng tổng hai đường thẳng trên''
[[Tập tin:Ruler compass addition.ogg|nhỏ|Video minh họa.]]
Cách vẽ:
* Kẻ một đường thẳng, gọi là ''a'''
* Vẽ A trên ''a'''
* Vẽ AB = a trên ''a'''
* Vẽ BC = b trên ''a'''
==== Vẽ đường thẳng bằng hiệu 2 đoạn cho trước ====
''Bài toán: Cho a và b là 2 đường thẳng cho trước(a<b), vẽ BC là đoạn thẳng bằng hiệu hai đường thẳng trên''
[[Tập tin:Ruler compass difference.ogg|nhỏ|Video minh họa.]]
Cách vẽ:
* Kẻ một đường thẳng, gọi là ''a'''
* Vẽ A trên ''a'''
* Vẽ AB = a trên ''a'''
* Vẽ AC = b trên ''a''' cùng hướng AB
==== Vẽ đường thẳng vuông góc với đoạn cho trước ====
''Bài toán: Cho AB là đường thẳng cho trước, vẽ CD là đường thẳng vuông góc với AB''
Cách vẽ:
* ''Ước chừng trung điểm AB''
* Vẽ (A) và (B) với cùng bán kính lớn hơn trung điểm AB (khoảng ⅔ -¾ AB)
* Vẽ giao điểm của (A) và (B) là C và D
* Nối C và D
''In nghiêng'': Đôi khi không cần dùng đến nó.
==== Vẽ đường thẳng vuông góc với điểm cho trước ====
==== Vẽ đường thẳng vuông góc với điểm và đoạn cho trước ====
1sd9rhoy5ufst96zc573dajq7o663dg
528244
528240
2025-07-09T02:39:31Z
CookiesMW
18811
528244
wikitext
text/x-wiki
[[Tập tin:Francesco Torniello da Novara Letter C 1517.png|nhỏ|Minh họa cho cách vẽ chữ C kiểu La Mã của ''Francesco Torniello da Novara'' (1517)]]
Phép dựng hình tạo ra nhiều cách để giải các bài toán khác nhau, và có nhiều bài toán có thể thực hiện được dễ dàng.
== Đường thẳng ==
=== Vẽ đường thẳng ===
==== Vẽ đường thẳng bằng một đường thẳng đã cho ====
''Bài toán: Cho a là đường thẳng cho trước, vẽ AB bằng a''
Cách vẽ:
* Đặt compa kéo dài hai đầu về hai phía a
* Vẽ (A), chấm 1 điểm trên đó, gọi là B
* Nối A và B
==== Vẽ đường thẳng với 2 đoạn cho trước ====
''Bài toán: Cho a và b là 2 đường thẳng cho trước, vẽ AC là đoạn thẳng bằng tổng hai đường thẳng trên''
[[Tập tin:Ruler compass addition.ogg|nhỏ|Video minh họa.]]
Cách vẽ:
* Kẻ một đường thẳng, gọi là ''a'''
* Vẽ A trên ''a'''
* Vẽ AB = a trên ''a'''
* Vẽ BC = b trên ''a'''
==== Vẽ đường thẳng bằng hiệu 2 đoạn cho trước ====
''Bài toán: Cho a và b là 2 đường thẳng cho trước(a<b), vẽ BC là đoạn thẳng bằng hiệu hai đường thẳng trên''
[[Tập tin:Ruler compass difference.ogg|nhỏ|Video minh họa.]]
Cách vẽ:
* Kẻ một đường thẳng, gọi là ''a'''
* Vẽ A trên ''a'''
* Vẽ AB = a trên ''a'''
* Vẽ AC = b trên ''a''' cùng hướng AB
==== Vẽ đường thẳng vuông góc với đoạn cho trước (vẽ đường trung trực của 1 đoạn cho trước) ====
''Bài toán: Cho AB là đường thẳng cho trước, vẽ CD là đường thẳng vuông góc với AB''
Cách vẽ:
* ''Ước chừng trung điểm AB''
* Vẽ (A) và (B) với cùng bán kính lớn hơn trung điểm AB (khoảng ⅔ -¾ AB)
* Vẽ giao điểm của (A) và (B) là C và D
* Nối C và D
''In nghiêng'': Đôi khi không cần dùng đến nó.
==== Vẽ đường thẳng vuông góc với điểm cho trước ====
''Bài toán: Cho A là giao điểm của hình chiếu của BC (sẽ vẽ sau), hãy vẽ AD vuông góc với BC''
Cách vẽ:
* ''Vẽ (A) bán kinh bất kì, kẻ đường kính BC''
* Từ đây, ta vẽ AD vuông góc với BC (ở trên)
''In nghiêng'': Ở đây, ta đã tạo một tính chất của đường trung trực.
==== Vẽ đường thẳng vuông góc với điểm và đoạn cho trước ====
''Bài toán: Cho A là điểm thuộc a' và BC là đoạn cho trước, hãy vẽ a' vuông góc với BC''
[[Tập tin:Ruler compass parallel.ogg|nhỏ|Video minh họa.]]
Cách vẽ:
* Từ A, vẽ (A) cắt BC, đặt giao điểm là D và E
* Vẽ (D) và (E) cắt nhau (tuơng tự như vẽ trung trực), nối hai giao điểm và kéo dài đến A. Gọi đó là ''a'''
'''Chú ý:''' Đôi khi phải kéo dài BC để đến (A).
[[Tập tin:Konstruktion Senkrechte 2.svg|vừa|Minh họa chung cho các cách vẽ trên.]]
==== Vẽ trung điểm của đoạn thẳng ====
''Bài toán: Cho AB là đoạn thẳng, hãy vẽ trung điểm C của nó''
Bài toán này chỉ mở rộng cho cách vẽ trung trực. Vẽ đường thẳng vuông góc với AB, cắt AB ở C.
==== Vẽ đường vuông của một điểm cho trước trên một đoạn thẳng ====
''Bài toán: Cho C là một điểm cho trước trên AB, vẽ a là đường vuông góc cắt qua C''
Cách vẽ:
* Chấm 1 điểm gọi là D trên bờ trên của AB
* Vẽ (D) bán kính bằng DA cắt AB ở A và C
* Vẽ đường kính của (D) qua C, gọi là E
* Nối E với A và kéo dài, gọi là ''a''
25mso38ur18j2zuv5ma4w7ghiwn2p0p
528256
528244
2025-07-09T09:46:17Z
CookiesMW
18811
528256
wikitext
text/x-wiki
[[Tập tin:Francesco Torniello da Novara Letter C 1517.png|nhỏ|Minh họa cho cách vẽ chữ C kiểu La Mã của ''Francesco Torniello da Novara'' (1517)]]
Phép dựng hình tạo ra nhiều cách để giải các bài toán khác nhau, và có nhiều bài toán có thể thực hiện được dễ dàng.
== Đường thẳng ==
=== Vẽ đường thẳng ===
==== Vẽ đường thẳng bằng một đường thẳng đã cho ====
''Bài toán: Cho a là đường thẳng cho trước, vẽ AB bằng a''
Cách vẽ:
* Đặt compa kéo dài hai đầu về hai phía a
* Vẽ (A), chấm 1 điểm trên đó, gọi là B
* Nối A và B
==== Vẽ đường thẳng với 2 đoạn cho trước ====
''Bài toán: Cho a và b là 2 đường thẳng cho trước, vẽ AC là đoạn thẳng bằng tổng hai đường thẳng trên''
[[Tập tin:Ruler compass addition.ogg|nhỏ|Video minh họa.]]
Cách vẽ:
* Kẻ một đường thẳng, gọi là ''a'''
* Vẽ A trên ''a'''
* Vẽ AB = a trên ''a'''
* Vẽ BC = b trên ''a'''
==== Vẽ đường thẳng bằng hiệu 2 đoạn cho trước ====
''Bài toán: Cho a và b là 2 đường thẳng cho trước(a<b), vẽ BC là đoạn thẳng bằng hiệu hai đường thẳng trên''
[[Tập tin:Ruler compass difference.ogg|nhỏ|Video minh họa.]]
Cách vẽ:
* Kẻ một đường thẳng, gọi là ''a'''
* Vẽ A trên ''a'''
* Vẽ AB = a trên ''a'''
* Vẽ AC = b trên ''a''' cùng hướng AB
==== Vẽ đường thẳng vuông góc với đoạn cho trước (vẽ đường trung trực của 1 đoạn cho trước) ====
''Bài toán: Cho AB là đường thẳng cho trước, vẽ CD là đường thẳng vuông góc với AB''
Cách vẽ:
* ''Ước chừng trung điểm AB''
* Vẽ (A) và (B) với cùng bán kính lớn hơn trung điểm AB (khoảng ⅔ -¾ AB)
* Vẽ giao điểm của (A) và (B) là C và D
* Nối C và D
[[Tập tin:Perpendicular bisector.gif|nhỏ|GIF minh họa]]
''In nghiêng'': Đôi khi không cần dùng đến nó.
==== Vẽ đường thẳng vuông góc với điểm cho trước ====
''Bài toán: Cho A là giao điểm của hình chiếu của BC (sẽ vẽ sau), hãy vẽ AD vuông góc với BC''
Cách vẽ:
* ''Vẽ (A) bán kinh bất kì, kẻ đường kính BC''
* Từ đây, ta vẽ AD vuông góc với BC (ở trên)
''In nghiêng'': Ở đây, ta đã tạo một tính chất của đường trung trực.
==== Vẽ đường thẳng vuông góc với điểm và đoạn cho trước ====
''Bài toán: Cho A là điểm thuộc a' và BC là đoạn cho trước, hãy vẽ a' vuông góc với BC''
[[Tập tin:Ruler compass parallel.ogg|nhỏ|Video minh họa.]]
Cách vẽ:
* Từ A, vẽ (A) cắt BC, đặt giao điểm là D và E
* Vẽ (D) và (E) cắt nhau (tuơng tự như vẽ trung trực), nối hai giao điểm và kéo dài đến A. Gọi đó là ''a'''
'''Chú ý:''' Đôi khi phải kéo dài BC để đến (A).
[[Tập tin:Konstruktion Senkrechte 2.svg|vừa|Minh họa chung cho các cách vẽ trên.]]
==== Vẽ trung điểm của đoạn thẳng ====
''Bài toán: Cho AB là đoạn thẳng, hãy vẽ trung điểm C của nó''
Bài toán này mở rộng cho cách vẽ trung trực. Vẽ đường thẳng vuông góc với AB, cắt AB ở C, vậy AC=BC.
==== Vẽ đường vuông góc của một điểm cho trước trên một đoạn thẳng ====
''Bài toán: Cho C là một điểm cho trước trên AB, vẽ a là đường vuông góc cắt qua C''
Cách vẽ:
* Chấm 1 điểm gọi là D trên bờ trên của AB
* Vẽ (D) bán kính bằng DA cắt AB ở A và C
* Vẽ đường kính của (D) qua C, gọi là E
* Nối E với A và kéo dài, gọi là ''a''
==== Chia đoạn thẳng thành các phần bằng nhau ====
''Bài toán: Cho đoạn thẳng AB và a có độ dài là 1, chia nó thành 3 đoạn bằng a (AB=3a)''
Cách vẽ:
* Trên bờ trên AB, vẽ Aa bất kì (thoả mãn góc aAB < 90°)
* Vẽ AC = CD = DE = ''a'' trên Aa
* ''Vẽ (A) bán kính bằng BE''
* ''Vẽ (B) bán kính bằng AE''
* ''Gọi giao điểm của (A) và (B) là F, vẽ BF''
* Vẽ FG = GH = HB = AC = ''a'' (đo bán kính rồi vẽ các cung)
* Vẽ CG, DH cắt AB ở I và J
''In nghiêng'': Ở đây, ta đã vẽ góc aAB = góc FBA.
== Các đường thẳng song song ==
0jouy0ua7eiaao4aj85qzajdc5sti1r