Tỉnh Khon Kaen
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
| Tóm lược | |
|---|---|
| Thủ phủ: | Khon Kaen |
| Diện tích: | 10.886,0 km² Xếp hạng 15 |
| Nhân khẩu: | 1.733.434 (2000) Xếp hạng 3 |
| Mật độ dân: | 159 người/km² Xếp hạng 19 |
| ISO 3166-2: | TH-40 |
| Tỉnh trưởng: | Panchai Bowonrattanapran (từ November 2006) |
| Bản đồ | |
![]() |
|
Tỉnh Khon Kaen (Thai ขอนแก่น) là tỉnh lớn thứ 2 của đông-bắcThái Lan. Các tỉnh giáp giới (từ phía bắc theo chiều kim đồng hồ):Tỉnh Nongbua Lamphu, Tỉnh Udon Thani, Tỉnh Kalasin, Tỉnh Maha Sarakham, Tỉnh Buriram, Tỉnh Nakhon Ratchasima, Tỉnh Chaiyaphum, Tỉnh Phetchabun và Tỉnh Loei.
[sửa] Các đơn vị hành chính
Tỉnh này có 20 huyện (Amphoe) và 6 phó huyện (King Amphoe). Các huyện được chia thành 198 xã (tambon) và 2139 thôn (muban).
| Amphoe | King Amphoe | |
|---|---|---|
|
|
|
Đang có kế hoạch phân chia phần tây bắc để lập một tỉnh mới có trung tâm tại Phu Wiang. Các huyện sẽ thuộc tỉnh mới này gồm có: Nong Ruea, Chum Phae, Si Chomphu, Phu Pha Man, Nong Na Kham và Wiang Kao.
[sửa] Liên kết ngoài
- Province page from the Tourist Authority of Thailand
- Inofficial website
- Official website of province (Thai only)
| Các tỉnh của Thái Lan | |||||||||||||
|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
|
|||||||||||||


