Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Đại hội Đảng Cộng sản Việt Nam V họp từ ngày 27 đến ngày 31 tháng 3 năm 1982 đã bầu ra Ban Chấp hành Trung ương khoá V (1982-1986) gồm 116 ủy viên chính thức và 36 ủy viên dự khuyết.
[sửa] Ủy viên chính thức
|
|
|
| STT |
Họ và tên |
| 40 |
Vũ Oanh |
| 41 |
Trần Phương |
| 42 |
Trần Quyết |
| 43 |
Trần Quỳnh |
| 44 |
Trần Văn Sớm |
| 45 |
Nguyễn Đức Tâm |
| 46 |
Nguyễn Cơ Thạch |
| 47 |
Đặng Thí |
| 48 |
Nguyễn Hữu Thụ |
| 49 |
Nguyễn Đức Thuận |
| 50 |
Đào Duy Tùng |
| 51 |
Hoàng Tùng |
| 52 |
Nguyễn Đình Tứ |
| 53 |
Nguyễn Ngọc Trìu |
| 54 |
Nguyễn Vịnh |
| 55 |
Trần Xuân Bách |
| 56 |
Nguyễn Đức Bình |
| 57 |
Lê Đức Bình |
| 58 |
Nguyễn Thị Bình |
| 59 |
Vũ Đại |
| 60 |
Trần Hữu Đắc |
| 61 |
Nguyễn Hoà (Dầu khí) |
| 62 |
Đinh Nho Liêm |
| 63 |
Vũ Mão |
| 64 |
Bình Phương |
| 65 |
Vũ Quang |
| 66 |
Lê Đức Thịnh |
| 67 |
Nguyễn Văn Chính |
| 68 |
Lê Quang Chữ |
| 69 |
Y Ngông Nie KĐam |
| 70 |
Nguyễn Đáng |
| 71 |
Lê Văn Hiền |
| 72 |
Trần Quốc Hương |
| 73 |
Nguyễn Xuân Hữu |
| 74 |
Trần Kiên |
| 75 |
Vũ Đình Liệu |
| 76 |
Vũ Ngọc Linh |
| 77 |
Trường Minh |
| 78 |
Y Một |
|
|
| STT |
Họ và tên |
| 79 |
Hồ Nghinh |
| 80 |
Lê Văn Phẩm |
| 81 |
Bùi San |
| 82 |
Nguyễn Văn Sỹ |
| 83 |
Bùi Quang Tạo |
| 84 |
Lê Viết Thắng |
| 85 |
Lê Phước Thọ |
| 86 |
Mai Chí Thọ |
| 87 |
Trần Vĩ |
| 88 |
Phạm Bái |
| 89 |
Nguyễn Kỳ Cẩm |
| 90 |
Nguyễn Văn Đức |
| 91 |
Nguyễn Văn Hớn |
| 92 |
Phạm Văn Hy |
| 93 |
Hoàng Nó |
| 94 |
Hoàng Quy |
| 95 |
Phan Minh Tánh |
| 96 |
La Thăng |
| 97 |
Võ Trung Thành |
| 98 |
Vũ Thắng |
| 99 |
Hoàng Minh Thắng |
| 100 |
Lâm Văn Thê |
| 101 |
Vương Dương Tường |
| 102 |
Lê Đức Anh |
| 103 |
Hoàng Cầm |
| 104 |
Lê Ngọc Hiền |
| 105 |
Đặng Vũ Hiệp |
| 106 |
Đoàn Khuê |
| 107 |
Vũ Lập |
| 108 |
Bùi Phùng |
| 109 |
Nguyễn Quyết |
| 110 |
Lê Trọng Tấn |
| 111 |
Hoàng Văn Thái |
| 112 |
Đàm Quang Trung |
| 113 |
Nguyễn Thế Bôn |
| 114 |
Nguyễn Minh Châu |
| 115 |
Nguyễn Nam Khánh |
| 116 |
Trần Văn Phác |
|
|
|
Sau bổ sung thêm 5 ủy viên chính thức: Nguyễn Tấn Trịnh, Đoàn Duy Thành (từ năm 1983), Phan Thanh Liêm, Phan Văn Khải, Nguyễn Thị Ngọc Liên (từ năm 1984).
[sửa] Ủy viên dự khuyết
|
|
|
| STT |
Họ và tên |
| 13 |
Phan Ngọc Tường |
| 14 |
Lê Văn Triết |
| 15 |
Nguyễn Tấn Trịnh (chính thức từ năm 1983) |
| 16 |
Hà Xuân Trường |
| 17 |
Nguyễn Chí Vu |
| 18 |
Phạm Thế Duyệt |
| 19 |
Trần Thị Đường |
| 20 |
Vũ Ngọc Hải |
| 21 |
Vũ Tuyên Hoàng |
| 22 |
Phan Thanh Liêm (chính thức từ năm 1984) |
| 23 |
Nguyễn Thị Yến |
| 24 |
Nguyễn Văn An |
|
|
| STT |
Họ và tên |
| 25 |
Lê Đại |
| 26 |
Trần Văn Điền |
| 27 |
Hà Trọng Hoà |
| 28 |
Hà Thiết Hùng |
| 29 |
Phan Văn Khải (chính thức từ năm 1984) |
| 30 |
Trần Tấn |
| 31 |
Đoàn Duy Thành (chính thức từ năm 1983) |
| 32 |
Đoàn Thanh Vị |
| 33 |
Nguyễn Thị Ngọc Liên (chính thức từ năm 1984) |
| 34 |
Tráng A Páo |
| 35 |
Nguyễn Hoà (Quân đội) |
| 36 |
Hồ Quang Hoá |
|
|
|
[sửa] Ủy viên Bộ Chính trị
- Lê Duẩn (Tổng Bí thư đến khi mất năm 1986)
- Trường Chinh (Tổng Bí thư sau khi Lê Duẩn mất)
- Phạm Văn Đồng
- Phạm Hùng
- Lê Đức Thọ
- Văn Tiến Dũng
- Võ Chí Công
- Chu Huy Mân
- Tố Hữu
- Võ Văn Kiệt
- Đỗ Mười
- Lê Đức Anh
- Nguyễn Đức Tâm.
Từ tháng 6 năm 1985 bổ sung Nguyễn Văn Linh.
- 2 ủy viên dự khuyết: Nguyễn Cơ Thạch, Đồng Sĩ Nguyên
[sửa] Ban Bí thư
Ban Bí thư gồm 10 ủy viên (từ tháng 6 năm 1985 bổ sung Nguyễn Văn Linh);
- Lê Duẩn (Tổng Bí thư đến khi mất năm 1986)
- Lê Đức Thọ
- Võ Chí Công
- Nguyễn Đức Tâm
- Nguyễn Lam
- Lê Quang đạo
- Hoàng Tùng
- Nguyễn Thanh Bình
- Trần Kiên
- Trần Xuân Bách
- Nguyễn Văn Linh (từ tháng 6 năm 1985)
[sửa] Liên kết ngoài