Đại học Kiến trúc Hà Nội
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
| Đại học Kiến trúc Hà Nội | |
|---|---|
| Hình:Dhkt.png | |
| Số liệu | |
| Năm thành lập | 1969 |
| Thể loại | Đại học công lập |
| Hiệu trưởng | Tiến sĩ Trần Trọng Hanh |
| Sinh viên Đại học | Khoảng 8000 |
| Học viên sau Đại học | Khoảng 400 |
| Giảng viên | Khoảng 400 |
| Khoa | 5 khoa, 3 trung tâm đào tạo |
| Địa chỉ | Km 10, đường Nguyễn Trãi, Quận Thanh Xuân |
| Điện thoại | (844) 8 544 346 |
| Thành phố | Hà Nội |
| Địa chỉ web | http://www.hau.edu.vn/index.htm |
Đại học Kiến trúc Hà Nội được thành lập ngày 17 tháng 9 năm 1969 trên cơ sở khoa Kiến trúc Đô thị được tách ra từ trường Đại học Xây dựng.
Trường có 5 khoa đào tạo sinh viên chính quy với chương trình đào tạo 5 năm học:
- Khoa Kiến trúc công trình
- Khoa Kiến trúc quy hoạch
- Khoa Xây dựng dân dụng và công nghiệp
- Khoa Môi trường và Hạ tầng kỹ thuật đô thị
- Khoa Quản lý đô thị
Ngoài ra có:
- Khoa Đào tạo sau Đại học
- Khoa Tại chức
Hiện nay trường có 9 ngành học với các chỉ tiêu tuyển sinh:
- Kiến trúc công trình (K): 300 sinh viên/năm
- Kiến trúc quy hoạch (Q): 100 sinh viên/năm
- Xây dựng dân dụng và công nghiệp (X): 300 sinh viên/năm
- Công trình ngầm: 50 sinh viên/năm
- Hạ tầng kỹ thuật đô thị (Đ): 100 sinh viên/năm
- Cấp thoát nước (N): 100 sinh viên/năm
- Môi trường (M): 50 sinh viên/năm
- Quản lý đô thị (QL): 100 sinh viên/năm
- Mĩ thuật công nghiệp (MT): 50 sinh viên/năm

