Tỉnh Nan
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
| Tóm lược | |
|---|---|
| Thủ phủ: | Nan |
| Diện tích: | 11.472,1 km² Xếp hạng 13 |
| Nhân khẩu: | 458.041 (2000) Xếp hạng 55 |
| Mật độ dân: | 40 người/km² Xếp hạng 73 |
| ISO 3166-2: | TH-55 |
| Tỉnh trưởng: | Parinya Panthong (từ 2005) |
| Bản đồ | |
![]() |
|
Nan (Thai น่าน) là tỉnh (changwat) phía bắc Thái Lan. Tỉnh Na giáp các tỉnh (từ phía nam, theo chiều kim đồng hồ): tỉnh Uttaradit, Phrae và Phayao. Phía bắc và phía đông giáp tỉnh Xaignabouli của Lào.
[sửa] Các đơn vị hành chính
Tỉnh này được chia làm 14 huyện (Amphoe) và 1 huyện nhỏ (King Amphoe). Các huyện lại được chia ra làm 99 xã (tambon) và 848 thôn (mubaan).
| Amphoe | King Amphoe | |
|---|---|---|
|
|
|
¹ huyện Chaloem Phra Kiat được lập gần đây nhưng đã được nâng từ cấp King Amphoe lên Amphoe trước các huyện khác, và do đó nhảy số thứ tự.


