Thám hiểm không gian
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Mục lục |
[sửa] NHỮNG MỐC LỚN TRONG LỊCH SỬ CHINH PHỤC VŨ TRỤ CỦA LOÀI NGƯỜI
Ngày 24/12/1979: phi thuyền Arian đầu tiên của Châu Âu được phóng lên. Châu Âu trở thành đối thủ đáng gờm trong công cuộc chinh phục vũ trụ.
Ngày 12/04/1981: chuyến bay đầu tiên của phi thuyền Columbia.
Ngày 24/06/1982: Jean-Loup Chrétien trở thành người Pháp đầu tiên bay vào vũ trụ.
Ngày 28/01/1986: 7 phi hành gia người Mỹ đã thiệt mạng trên phi thuyền Challenger. Các chuyến bay bị hoãn lại 2 năm sau đó.
Ngày 19/02/1986: phóng trạm không gian MIR thế hệ thứ ba của Nga. Trạm vũ trụ này ngừng hoạt động vào tháng 3 năm 2001.
Ngày 25/04/1990: kính thiên văn vũ trụ Hubble được đưa lên quĩ đạo.
Ngày 02/11/2000: hai phi hành gia của Nga và một của Mỹ trở thành cư dân đầu tiên của trạm ISS.
Ngày 17/01/2003: một quan chức của Trung Quốc tuyên bố về chuyến phóng Thần Châu V.
Ngày 01/02/2003: phi thuyền Columbia của Mỹ bị nổ, cướp đi sinh mạng của 7 phi hành gia.
Ngày 08/09/2003: truyền hình Trung Quốc chính thức xác nhận chuyến bay của phi thuyền Thần Châu V vào ngày 15/10.
[sửa] Timeline of space exploration
-
Xem thêm: List of human spaceflights chronologicallyTimeline of planetary exploration, Timeline of solar system exploration, Timeline of artificial satellites and space probes, Spaceflight records
[sửa] 1942-1975
| Thời gian | Thành tích đi đầu | Quốc gia | Dự án/Phi thuyền |
|---|---|---|---|
| 3 tháng 10, 1942 | Tên lửa đạt độ cao 100 km | Tên lửa V2, chương trình quân sự | |
| Tháng 7, 1946 | Đưa sinh vật vào không gian (ruồi dấm) | Tên lửa V2 | |
| 21 tháng 8, 1957 | Tên lửa đạn đạo liên lục địa (ICBM) | R-7 Semyorka/SS-6 Sapwood | |
| 4 tháng 10, 1957 | Vệ tinh nhân tạo | Sputnik 1 | |
| 3 tháng 11, 1957 | Đưa sinh vật lên quỹ đạo (chó Laika, chết sau vài ngày) | Sputnik 2 | |
| 31 tháng 1, 1958 | Khám phá Vành đai bức xạ Van Allen | Explorer I | |
| 15 tháng 5, 1958 | Phòng thí nghiệm trong không gian | Sputnik 3 | |
| 1 tháng 10, 1958 | Thành lập một cơ quan không gian cho Hoa Kỳ | NASA (Cục Quản trị Hàng không và Không gian Quốc gia) | |
| 18 tháng 12, 1958 | Vệ tinh viễn thông | Chương trình SCORE | |
| 2 tháng 1, 1959 | Đến phạm vi của Mặt Trăng | Luna 1 | |
| 17 tháng 2, 1959 | Vệ tinh thời tiết | Vanguard 2 | |
| 14 tháng 9, 1959 | Rơi xuống Mặt Trăng (cách địa điểm đã định 250 km) | Luna 2 | |
| 7 tháng 8, 1959 | Hình ảnh Trái Đất từ không gian | Explorer 6 | |
| 4 tháng 10, 1959 | Hình ảnh phía bên kia của Mặt Trăng | Luna 3 | |
| 11 tháng 3, 1960 | Vệ tinh nhân tạo của Mặt Trời | Pioneer 5 | |
| 18 tháng 8, 1960 | Vệ tinh do thám | KH-1 9009 | |
| 12 tháng 4, 1961 | Đưa người lên quỹ đạo (Yuri Gagarin - bay quanh Trái Đất 1 vòng và hạ cánh sau 1h 48m) | Vostok 1 | |
| 5 tháng 5, 1961 | Người Mỹ trong không gian (Alan Shepard - chuyến bay kéo dài 15 phút) | Mercury 3 | |
| 25 tháng 5, 1961 | John F. Kennedy tuyên bố dự án đưa người lên Mặt Trăng | Chương trình Apollo | |
| 20 tháng 2, 1962 | Bay quanh Trái Đất 3 vòng (John Glenn) | Mercury 6 | |
| 27 tháng 8, 1962 | Bay tới gần Sao Kim | Mariner 2 | |
| 1 tháng 11, 1962 | Bay tới gần Sao Hỏa (nhưng mất liên lạc) | Mars 1 | |
| 16 tháng 6, 1963 | Đưa phụ nữ lên không gian (Valentina Vladimirovna Tereshkova) | Vostok 6 | |
| 28 tháng 11, 1964 | Bay tới gần Sao Hỏa | Mariner 4 | |
| 18 tháng 3, 1965 | Đi bộ ngoài không gian (Aleksei Arkhipovich Leonov) | Voskhod 2 | |
| 15 tháng 12, 1965 | Đấu nối trên quỹ đạo | Gemini 6A/Gemini 7 | |
| 3 tháng 2, 1966 | Đáp xuống Mặt Trăng | Luna 9 | |
| 1 tháng 3, 1966 | Rơi xuống hành tinh khác (Sao Kim) | Venera 3 | |
| 3 tháng 4, 1966 | Vệ tinh nhân tạo của Mặt Trăng | Luna 10 | |
| 27 tháng 1, 1967 | Tai nạn trong thử nghiệm, 3 chết (Gus Grissom, Edward Higgins White, Roger B. Chaffee) | Apollo 1 | |
| 24 tháng 4, 1967 | Tai nạn khi phi thuyền đáp, 1 chết (Vladimir Mikhailovich Komarov) | Soyuz 1 | |
| 21 tháng 12, 1968 | Vệ tinh nhân tạo (có người lái) của Mặt Trăng | Apollo 8 | |
| 21 tháng 7, 1969 | Con người đặt chân lên Mặt Trăng (Neil Armstrong và Buzz Aldrin) | Apollo 11 | |
| 15 tháng 4, 1970 | Trở về Trái Đất an toàn sau tai nạn | Apollo 13 | |
| 17 tháng 11, 1970 | Thiết bị thăm dò Mặt Trăng | Lunakhod 1 | |
| 15 tháng 12, 1970 | Đáp xuống hành tinh khác (Sao Kim) | Venera 7 | |
| 23 tháng 4, 1971 | Trạm không gian | Salyut 1 | |
| 29 tháng 6, 1971 | Tai nạn khi trở vào khí quyển, 3 chết (Georgiy Timofeyevich Dobrovolskiy, Vladislav Nikolayevich Volkov và Viktor Ivanovich Patsayev) | Soyuz 11 | |
| 27 tháng 11, 1971 | Vệ tinh nhân tạo của Sao Hỏa | Mars 2 | |
| 2 tháng 12, 1971 | Đáp xuống Sao Hỏa | Mars 3 | |
| 14 tháng 5, 1973 | Trạm không gian của Mỹ | Skylab | |
| 3 tháng 12, 1973 | Bay tới gần Sao Mộc | Pioneer 10 | |
| 29 tháng 3, 1974 | Bay tới gần Sao Thủy | Mariner 10 |
1Chương trình Vanguard được chuyển giao từ Phòng Nghiên cứu Hải quân Hoa Kỳ (NRL) cho NASA ngay trước cuộc phóng.
[sửa] Sau 1975
| Thời gian | Thành tích đi đầu | Quốc gia | Dự án/Phi thuyền |
|---|---|---|---|
| 31 tháng 5, 1975 | Thành lập một cơ quan không gian không thuộc Hoa Kỳ hay Liên Xô | ESA (Cơ quan Không gian châu Âu) | |
| 15 tháng 7, 1975 | Chuyến bay có người đa quốc gia | Chương trình thử nghiệm Apollo-Soyuz | |
| 2 tháng 3, 1978 | Nước thứ ba có người vào không gian | Soyuz 28 | |
| 12 tháng 4, 1981 | Tàu con thoi | Columbia | |
| 13 tháng 6, 1983 | Vượt qua quỹ đạo Sao Hải Vương | Pioneer 10 | |
| 2 tháng 12, 1990 | Chuyến bay thương mại (có người) | Soyuz TM-11 | |
| 7 tháng 7, 1998 | Phóng phi thuyền từ tàu ngầm | K-407 | |
| 28 tháng 4, 2001 | Du lịch không gian | Soyuz TM-32 | |
| 15 tháng 10, 2003 | Nước thứ ba tự đưa người vào không gian | Thần Châu 5 | |
| 21 tháng 6, 2004 | Chuyến bay tư nhân | SpaceShipOne 15P |

